50 câu hỏi
Triệu chứng lâm sàng giai đoạn đầu của trẻ còi xương:
Thóp rộng, bờ thóp mềm, thóp chậm liền
Các xương bị mềm
Xương ức nhô ra giống như ngực gà
Thần kinh kích thích, quấy khóc, ngủ không yên, hay giật mình…
Triệu chứng lâm sàng giai đoạn toàn phát của trẻ còi xương:
Các xương bị mềm
Thóp rộng, bờ thóp mềm, thóp chậm liền
Xương ức nhô ra giống như ngực gà
Tất cả đều đúng
Giai đoạn ổn định của trẻ còi xương để lại di chứng:
Các xương bị mềm
Xương ức nhô ra
Chân thẳng
Chân vòng kiềng
Vitamin D điều trị còi xương giai đoạn ổn định với tổng liều 1 đợt:
1.000 – 2.000 đơn vị/ngày
2.000 – 4.000 đơn vị/ngày
4.000 – 6.000 đơn vị/ngày
6.000 – 8.000 đơn vị/ngày
Vitamin D điều trị còi xương giai đoạn ổn định với thời gian:
Uống 1 – 2 tuần
Uống 2 – 4 tuần
Uống 4 – 6 tuần
Uống 6 – 8 tuần
Vitamin D điều trị còi xương giai đoạn cấp tính với liều:
5.000 đơn vị/ngày
10.000 đơn vị/ngày
15.000 đơn vị/ngày
20.000 đơn vị/ngày
Điều trị còi xương cho trẻ bằng cách:
Bổ sung thêm dầu đậu nành, chế phẩm có Natri (Muối Natri, NaCl)
Bổ sung thêm dầu động vật, chế phẩm có Kali (cốm Kali, KaCl)
Bổ sung thêm dầu thực vật, chế phẩm có Mg (cốm Mg, MgCl)
Bổ sung thêm dầu cá, chế phẩm có Calci (cốm Calci, CaCl2)
Chế độ ăn điều trị còi xương:
Tăng cường cho trẻ ăn dặm sớm
Tăng cường cho trẻ bú bình sớm
Tăng cường cho trẻ bú mẹ
Tất cả đều đúng
Điều trị còi xương bằng cách tắm nắng với thời gian:
1 – 5 phút/ngày
5 – 10 phút/ngày
10 – 15 phút/ngày
15 – 20 phút/ngày
Chăm sóc bà mẹ khi mang thai để tránh còi xương:
Vào 2 tháng đầu thai kỳ, bà mẹ nên uống thêm Vitamin D2
Vào 2 tháng giữa thai kỳ, bà mẹ nên uống thêm Vitamin D2
Vào 2 tháng cuối thai kỳ, bà mẹ nên uống thêm Vitamin D2
Tất cả đều đúng
Để tránh còi xương cho trẻ, vào 2 tháng cuối thai kỳ, bà mẹ nên uống thêm:
Vitamin D1
Vitamin D2
Vitamin D3
Tất cả đều đúng
Để tránh còi xương cho trẻ, vào 2 tháng cuối thai kỳ, bà mẹ uống thêm Vitamin D2:
1.000 đơn vị
5.000 đơn vị
10.000 đơn vị
20.000 đơn vị
Phương châm bảo đảm chế độ dinh dưỡng cho trẻ:
Trang điểm bữa ăn
Tô màu bát bột
Nuôi con bằng sữa mẹ
Tất cả đều đúng
Phòng bệnh còi xương bằng cách tắm nắng cho trẻ:
Từ 1 – 2 tháng
Từ 2 – 4 tháng
Từ 4 – 6 tháng
Từ 6 – 8 tháng
Phòng bệnh còi xương bằng cách tắm nắng cho trẻ với thời gian:
1 – 30 phút
30 – 60 phút
60 – 90 phút
90 – 120 phút
Trẻ sinh 2, sinh 3 nên cho uống Vitamin D2 dự phòng còi xương:
100 đơn vị/ngày
200 đơn vị/ngày
300 đơn vị/ngày
400 đơn vị/ngày
Trẻ thiếu tháng, cân nặng < 2500 gram, có nguy cơ còi xương cần cho uống:
Vitamin D1
Vitamin D2
Vitamin D3
Tất cả đều đúng
Phòng bệnh hen phế quản:
Tránh lạnh đột ngột, tăng sức đề kháng cho cơ thể
Điều trị các bệnh hô hấp trên
Không ăn các chất dễ gây dị ứng
Tất cả đều đúng
Biểu hiện của Suy dinh dưỡng:
Thiếu lipid – năng lượng
Thiếu glucid – năng lượng đều sai
Thiếu protid – năng lượng
Tất cả
Viêm phổi:
Là một bệnh hiếm gặp, thường xảy ra vào mùa xuân
Là một bệnh cấp tính, thường xảy ra vào mùa hè
Là một bệnh mạn tính, thường xảy ra vào mua thu
Là một bệnh thường gặp, thường xảy ra vào mùa đông
Nguyên nhân gây bệnh viêm phổi:
Tụ cầu
Phế cầu
Liên cầu
Virus
Nguyên nhân gây suy dinh dưỡng:
Cai sữa quá sớm
Ăn bổ sung quá sớm hoặc quá muộn
Chỉ cho ăn bằng nước cháo đường, sữa bò pha loãng
Tất cả đều đúng
Sai lầm về dinh dưỡng:
Cho ăn bằng nước cháo đường, sữa bò pha loãng
Cho ăn bằng sữa bò đặc
Cai sữa mẹ quá muộn
Cho trẻ ăn bổ sung bên cạnh bú sữa
Nguyên nhân của suy dinh dưỡng, chọn câu sai?
Mắc các bệnh nhiễm trùng: sởi, tiêu chảy, viêm phổi, lao, giun, sán…
Rối loạn tiêu hóa kéo dài dẫn đến suy dinh dưỡng
Cai sữa muộn
Ăn bổ sung quá sớm hoặc quá muộn
Viêm phổi thùy:
Viêm phổi có ranh giới rõ rệt, khu trú chỉ ở một thùy phổi
Viêm phổi có ranh giới rõ rệt, khu trú ở nhiều thùy phổi
Viêm phổi có ranh giới rõ rệt, khu trú ở một hoặc nhiều thùy phổi
Viêm phổi không có ranh giới rõ rệt, ở một hoặc nhiều thùy phổi
Yếu tố nguy cơ của suy dinh dưỡng:
Trẻ bị dị tật bẩm sinh: sứt môi, hở hàm ếch, tim bẩm sinh
Trẻ đẻ non, cân nặng lúc sinh < 3.000 gram
Trẻ được bú sữa mẹ
Tất cả đều đúng
Triệu chứng suy dinh dưỡng nhẹ:
Cân nặng còn 70 – 80%, lớp mỡ dưới da bụng và mông mỏng
Cân nặng còn 60 – 70%, lớp mỡ dưới da bụng và mông mất
Cân nặng thường dưới 60%, người gầy đét, lớp mỡ dưới da bị mất
Có sắc tố da màu nâu nhưng bong ra và gây lở loét
Thời kỳ khởi phát trong viêm phổi thùy:
Tiến triển từ từ, mạn tính với biểu hiện dấu hiệu nhiễm khuẩn mạn
Tiến triển đột ngột, cấp tính với biểu hiện dấu hiệu nhiễm khuẩn cấp
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Triệu chứng suy dinh dưỡng nặng thể teo đét (Maramus):
Cân nặng còn 70 – 80%, lớp mỡ dưới da bụng và mông mỏng
Cân nặng còn 60 – 70%, lớp mỡ dưới da bụng và mông mất
Cân nặng thường dưới 60%, người gầy đét, lớp mỡ dưới da bị mất
Có sắc tố da màu nâu nhưng bong ra và gây lở loét
Viêm phổi đốm (phế quản phế viêm):
Thường gặp ở thanh thiếu niên
Thường gặp ở thanh niên
Thường gặp ở trung niên
Thường gặp ở trẻ em và người già
Triệu chứng suy dinh dưỡng nặng thể phù (Kwashiorkor):
Cân nặng còn 70 – 80%, lớp mỡ dưới da bụng và mông mỏng
Cân nặng còn 60 – 70%, lớp mỡ dưới da bụng và mông mất
Cân nặng thường dưới 60%, người gầy đét, lớp mỡ dưới da bị mất
Có sắc tố da màu nâu nhưng bong ra và gây lở loét
Điều trị suy dinh dưỡng thể nhẹ:
Chỉ cần điều chỉnh chế độ dinh dưỡng hợp lý, đúng phương pháp
Tăng chất đạm: bột, cháo nấu với cá, thịt hoặc đậu đỏ, thêm rau xanh và dầu mỡ
Bổ sung các vitamin PP, vitamin A, C và vitamin nhóm B
Tất cả đều đúng
Điều trị suy dinh dưỡng thể nặng:
Chỉ cần điều chỉnh chế độ dinh dưỡng hợp lý, đúng phương pháp
Tăng chất đạm: bột, cháo nấu với cá, thịt hoặc đậu đỏ, thêm rau xanh và dầu mỡ
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Điều trị suy dinh dưỡng thể nặng, cần bổ sung:
Vitamin PP, Vitamin nhóm B
Vitamin A, Vitamin C
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Phòng ngừa suy dinh dưỡng cần:
Chăm sóc trẻ từ trong bụng mẹ
Nuôi con bằng sữa bột
Không cần tiêm chủng đúng lịch
Tất cả đều đúng
Phòng ngừa suy dinh dưỡng cần:
Chăm sóc trẻ từ trong bụng mẹ
Nuôi con bằng sữa bột
Không cần tiêm chủng đúng lịch
Tất cả đều đúng
Viêm đa khớp dạng thấp còn gọi là:
Viêm đa khớp cấp tính tiến triển
Viêm đa khớp mạn tính tiến triển
Viêm cột sống dính khớp tiến triển
Thoái hóa khớp tiến triển
Viêm đa khớp dạng thấp thường gặp ở phụ nữ:
11 – 22 tuổi
22 – 33 tuổi
33 – 55 tuổi
55 – 66 tuổi
Viêm đa khớp dạng thấp có đặc điểm:
Bệnh lành tính, không để lại hậu quả nặng nề
Bệnh diễn tiến không kéo dài, không để lại hậu quả biến dạng khớp
Bệnh diễn tiến kéo dài, để lại hậu quả biến dạng khớp, gây tàn phế
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân gây viêm đa khớp dạng thấp:
Do vi trùng, ký sinh trùng
Do di truyền, miễn dịch
Do chấn thương
Chưa rõ ràng
Hội chứng viêm khớp trong viêm khớp dạng thấp thường xảy ra:
Cột sống cổ, cột sống thắt lưng
Khớp tay, ngón tay, cổ tay, khớp bàn ngón, khớp gối…
Đĩa đệm, cột sống thắt lưng, hông
Dính khớp cổ, khớp cùng cụt, khớp chậu
Hội chứng viêm khớp trong viêm khớp dạng thấp có đặc điểm:
Viêm không đối xứng
Viêm đối xứng
Cứng khớp buổi tối
Teo dây chằng quanh khớp
Tiến triển của viêm khớp dạng thấp:
Kéo dài vài tuần
Kéo dài vài tháng
Kéo dài vài năm
Kéo dài hàng chục năm
Biến chứng của viêm khớp dạng thấp:
Nhiễm trùng như lao
Chèn ép thần kinh: tủy sống, thần kinh ngoại biên
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Chế độ sinh hoạt trong điều trị viêm khớp dạng thấp:
Nghỉ ngơi trong thời kỳ sưng đau
Ăn nhiều chất đạm và vitamin
Luyện tập, vận động để tránh teo cơ, cứng khớp
Tất cả đều đúng
Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp bằng Aspiri với liều:
Aspirin 1-2 gram/ngày, dùng 1 lần
Aspirin 1-2 gram/ngày, chia làm 2 lần
Aspirin 1-2 gram/ngày, chia làm 3 lần
Aspirin 1-2 gram/ngày, chia làm nhiều lần
Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp bằng Indomethacin với hàm lượng:
Indomethacin 25mg x 4-6 viên/ngày
Indomethacin 50mg x 4-6 viên/ngày
Indomethacin 75mg x 4-6 viên/ngày
Indomethacin 100mg x 4-6 viên/ngày
Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp bằng Voltaren với hàm lượng:
Voltaren 25mg x 4-6 viên/ngày
Voltaren 50mg x 4-6 viên/ngày
Voltaren 75mg x 4-6 viên/ngày
Voltaren 100mg x 4-6 viên/ngày
Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp bằng Voltaren với liều:
Voltaren 25mg x 1-2 viên/ngày
Voltaren 25mg x 2-4 viên/ngày
Voltaren 25mg x 4-6 viên/ngày
Voltaren 25mg x 6-8 viên/ngày
Điều trị viêm khớp dạng thấp bằng Prednisolon với liều:
Prednisolon 0,5mg/kg/24h
Prednisolon 1mg/kg/24h
Prednisolon 1,5mg/kg/24h
Prednisolon 2mg/kg/24h
