vietjack.com

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 20
Quiz

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 20

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn lao có đặc điểm: 

Sinh sản và phát triển nhanh

Sinh sản và phát triển chậm

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Quinin kéo dài: 

0,5g x 3 viên/ngày x 1 ngày

0,5g x 3 viên/ngày x 3 ngày

0,5g x 3 viên/ngày x 5 ngày

0,5g x 3 viên/ngày x 7 ngày

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Quinin theo dạng dùng: 

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Tiêm dưới da

Uống

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Nivaquin theo dạng dùng: 

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Tiêm dưới da

Uống

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có thành phần INH có tên thương mại là: 

Isoniazid, Rimifon

Streptomycin

Pyrazinamid

Rifampicin

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Nivaquin với hàm lượng: 

1,5 – 2 gram/đợt

2 – 2,5 gram/đợt

2,5 – 3 gram/đợt

3 – 3,5 gram/đợt

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

INH điều trị lao với liều lượng: 

600 gram/ngày, uống

120 mili gram/ngày, uống

0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)

0,1 gram/ngày, tiêm bắp

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Arthemisinin theo dạng dùng: 

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Tiêm dưới da

Uống

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Arthemisinin với hàm lượng: 

1,5 – 2 gram/đợt

2 – 2,5 gram/đợt

2,5 – 3 gram/đợt

3 – 3,5 gram/đợt

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Streptomycin điều trị lao với liều lượng: 

600 gram/ngày, uống

120 mili gram/ngày, uống

0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)

0,1 gram/ngày, tiêm bắp

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị dự phòng sốt rét bằng Nivaquin với hàm lượng: 

0,25g x 2 viên/tuần

0,5g x 2 viên/tuần

0,75g x 2 viên/tuần

1g x 2 viên/tuần

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rifampicin điều trị lao với liều lượng: 

600 gram/ngày, uống

120 mili gram/ngày, uống

0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)

0,1 gram, tiêm bắp

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị dự phòng sốt rét bằng Nivaquin kéo dài: 

1 tháng

2 tháng

3 tháng

4 tháng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị sốt rét ác tính bằng Quinin với đường dùng: 

Tiêm bắp, kèm giảm đau

Truyền tĩnh mạch với NaCl 0,9%

Tiêm dưới da, kèm an thần

Uống, kèm kháng sinh

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng liều điều trị sốt rét ác tính bằng Quinin: 

1 g/24 giờ

2 g/24 giờ

3 g/24 giờ

4 g/24 giờ

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PZA (Pyrazinamid) điều trị lao với liều lượng: 

600 gram/ngày, uống

120 mili gram/ngày, uống

0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)

0,1 gram, tiêm bắp

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ethambutol điều trị lao với liều lượng: 

600 gram/ngày, uống

120 mili gram/ngày, uống

100 mili gram/ngày, uống

0,1 gram, tiêm bắp

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữ H trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc: 

Isoniazid, Rimifon

Streptomycin

Pyrazinamid

Rifampicin

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữ S trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc: 

Isoniazid, Rimifon

Streptomycin

Pyrazinamid

Rifampicin

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữ P trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc: 

Isoniazid, Rimifon

Streptomycin

Pyrazinamid

Rifampicin

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữ R trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc: 

Isoniazid, Rimifon

Streptomycin

Pyrazinamid

Rifampicin

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữ E trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc: 

Ethambutol

Streptomycin

Pyrazinamid

Rifampicin

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng chung của bệnh lỵ (hội chứng lỵ):

Bệnh nhân đau quặn bụng liên tục, mót rặn vài lần, Ỉa phân có máu đỏ tươi

Bệnh nhân đau quặn bụng từng cơn, mót rặn nhiều lần, Ỉa phân như nước vo gạo

Bệnh nhân đau quặn bụng liên tục, mót rặn vài lần, Ỉa phân trắng như phân cò

Bệnh nhân đau quặn bụng từng cơn, mót rặn nhiều lần, Ỉa phân có máu lẫn nhày

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng đau bụng trong hội chứng lỵ có đặc điểm:

Đau quặn bụng từng cơn

Đau âm ỉ liên tục

Đau nhói như dao đâm

Đau râm râm từng lúc

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng bệnh lao: 

Nâng cao đời sống, ý thức vệ sinh phòng bệnh

Phát hiện sớm, điều trị kịp thời, đúng phác đồ

Tiêm phòng BCG cho trẻ sơ sinh

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng đi cầu trong hội chứng lỵ có đặc điểm: 

Phân có máu đỏ tươi

Phân có máu đỏ sẫm

Phân có máu lẫn nhày

Phân trắng như phân cò

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêm phòng INH (Isoniazid, Rimifon): 

Hàng ngày, tối thiểu trong 3 tháng

Hàng ngày, tối tiểu trong 6 tháng

Cách ngày, tối thiểu trong 3 tháng

Cách ngày, tối thiểu trong 6 tháng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng của lỵ trực khuẩn có đặc điểm:

Hội chứng nhiễm khuẩn

Đau bụng, mót rặn

Phân có máu sậm, lượng nhiều

A và B đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng của lỵ amib có đặc điểm: 

Thường sốt cao, thể trạng bị suy sụp

Có hội chứng nhiễm trùng, nhiễm độc nặng nề

Môi khô, lưỡi dơ, thiểu niệu, mạch nhanh

Thường không sốt, thể trạng ít bị ảnh hưởng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng Mantoux: 

Tiêm 0,1 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi trùng lao

Tiêm vào dưới da ở mặt trước cẳng tay

Dùng kim 27

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lỵ amib thường đưa đến biến chứng: 

Viêm thận, bàng quang, niệu đạo…

Viêm não, viêm khớp, thấp khớp…

Viêm ruột mạn, abces gan, trĩ…

Viêm phổi, abces phổi, nhồi máu phổi…

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị chung cho bệnh lỵ: 

Bù nước và điện giải

Chỉ bù nước, không cần bù điện giải

Chỉ bù điện giải, không cần bù nước

Không cần bù điện giải và nước

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh điều trị bệnh lỵ trực khuẩn: 

Cotrimoxazol 120 mg x 2-3 viên/ngày

Cotrimoxazol 240 mg x 2-3 viên/ngày

Cotrimoxazol 360 mg x 2-3 viên/ngày

Cotrimoxazol 480 mg x 2-3 viên/ngày

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng Mantoux là dung dịch nào dưới đây: 

Dung dịch là vi khuẩn lao đã chết hoặc còn sống nhưng mất độc lực

Dung dịch là vi khuẩn lao còn sống, còn độc lực

Dung dịch là vi khuẩn lao còn sống và các loại vi khuẩn khác kèm theo

Dung dịch là vi khuẩn lao còn sống, còn độc lực và cả vi khuẩn đã chết hoặc còn sống nhưng mất độc lực

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Berberin có thể dùng trong điều trị bệnh lỵ trực khuẩn với: 

1-5 viên/ngày

5-10 viên/ngày

10-20 viên/ngày

20-40 viên/ngày

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đông y điều trị bệnh lỵ trực khuẩn bằng các loại sau đây: 

Lá sen với trứng vịt

Lá mơ với trứng gà

Lá trầu với hạt cau

Hạt bí nghiền nhỏ trộn với đường

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều trị bệnh lỵ do amib, ta sử dụng Ementin tiêm bắp như sau: 

Ementin 0,02 g x 1-2 ống/ngày

Ementin 0,04 g x 1-2 ống/ngày

Ementin 0,08 g x 2-4 ống/ngày

Ementin 0,16 g x 4-8 ống/ngày

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng Mantoux có thể Test: 

Test da để phát hiện một người đã từng bị lao

Test da để phát hiện một người có khả năng lây bệnh lao

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách dùng Ementin điều trị bệnh lỵ do amib: 

Tiêm trong da

Tiêm dưới da

Tiêm bắp nông

Tiêm bắp sâu

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều trị bệnh lỵ do amib, ta nên phối hợp Ementin với thuốc: 

Vitamin AD và Omega 3

Vitamin B1 và Strichnin

Vitamin B6 và Vitamin PP

Vitamin C và Berberin

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chảy mất nước (tiêu chảy nhiễm độc) biểu hiện bằng các hội chứng: 

Hội chứng nhiễm trùng, hội chứng tiêu hóa, hội chứng thần kinh

Hội chứng tiêu hóa, hội chứng mất nước, hội chứng thần kinh

Hội chứng mất nước, hội chứng nhiễm độc, hội chứng tâm thần

Hội chứng tâm thần, hội chứng tiêu hóa, hội chứng nhiễm độc

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Màng giả trong bệnh bạch hầu có đặc điểm: 

Dễ bong tróc, bóc ra không chảy máu

Khó bong tróc, bóc ra gây chảy máu nhiều

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân tiêu chảy mất nước (tiêu chảy nhiễm độc) có hội chứng tiêu hóa có đặc điểm: 

Đi cầu vài lần/ngày, phân nhày, sệt, không mùi

Đi cầu vài lần/ngày, phân ít nước, mùi chua

Đi cầu nhiều lần/ngày, phân nhiều nước, mùi tanh, thối khẳm

Đi cầu rất nhiều lần/ngày, phân toàn nước, màu trắng như nước vo gạo

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn bạch hầu có đặc điểm: 

Sống rất lâu ở ngoại cảnh

Không sống lâu ở ngoại cảnh

Chết ngay sau khi ra ngoại cảnh

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân tiêu chảy mất nước có hội chứng mất nước có đặc điểm: 

Da nhăn nheo, khát nước nhiều, mắt lồi, thóp phồng (trẻ em)

Da nhăn nheo, véo da (+), mắt trũng, môi khô, thóp lõm (trẻ em)

Da nhăn nheo, véo da (-), khát nước nhiều, môi khô

Da nhăn nheo, lưỡi dơ, mắt trũng, thóp phồng (trẻ em)

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân bị tiêu chảy nhẹ sẽ có thể có hội chứng thần kinh sau: 

Co giật, có khi li bì

Hôn mê

Rối loạn tim mạch, hô hấp, mạch nhanh, huyết áp tụt, rối loạn nhịp thở

Lơ mơ, vật vã, ở trẻ em có thể có quấy khóc

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn bạch hầu có mầm bệnh có ở: 

Mầm bệnh chỉ có ở bệnh nhân

Mầm bệnh chỉ có ở người lành

Mầm bệnh có ở bệnh nhân và cả người lành

Tất cả đều sai

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh bạch hầu lây bệnh: 

Lây trực tiếp từ chim sang người bằng cách tiếp xúc hoặc gián tiếp qua phân, nước, chất thải

Lây trực tiếp từ thú nuôi sang người bằng cách tiếp xúc hoặc gián tiếp qua lông, phân, chất thải

Lây trực tiếp từ người sang người bằng đường hô hấp hoặc gián tiếp qua quần áo, đồ dùng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều trị tiêu chảy chưa có mất nước:

Cho bệnh nhân uống nước cháo muối hoặc dung dịch Oresol liên tục

Cứ sau mỗi lần đi tiêu chảy thì lại cho bệnh nhân uống từ 100-200 ml

Nếu sau 2 ngày không đỡ và có dấu hiệu mất nước thì phải đưa đến bệnh viện điều trị

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều trị tiêu chảy chưa có mất nước, cho bệnh nhân uống nước, ăn cháo muối hoặc dung dịch Oresol như sau:

Cứ sau mỗi lần đi tiêu chảy lại cho bệnh nhân uống từ 10-50 ml

Cứ sau mỗi lần đi tiêu chảy lại cho bệnh nhân uống từ 50-100 ml

Cứ sau mỗi lần đi tiêu chảy lại cho bệnh nhân uống từ 100-200 ml

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack