vietjack.com

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 23
Quiz

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 23

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Salbutamol và Terbutalin dạng hít có tác dụng phụ: 

Run tay, nhịp tim nhanh

Run tay, nhịp tim chậm

Run toàn thân, nhịp tim nhanh

Run toàn thân, nhịp tim chậm

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Formoterol và Sameterol dạng hít, làm dãn phế quản kéo dài: 

> 6 giờ

> 9 giờ

> 12 giờ

> 15 giờ

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Salbutamol dạng uống có hàm lượng: 

1 mg

2 mg

3 mg

4 mg

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Salbutamol dạng uống có hàm lượng:

1 mg

2 mg

3 mg

4 mg

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm dãn phế quản kháng Cholinergic: 

Tác dụng nhanh hơn Beta 2 - adrenergic

Tác dụng chậm hơn Beta 2 - adrenergic

Tác dụng như Beta 2 - adrenergic

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thảo dược nào để điều trị bệnh cảm cúm bằng Y học dân tộc: 

Tía tô, lá chanh, ngải cứu, bạch đàn…

Quế, đương qui, bạch truột…

Hà thủ ô, lá dâu, hương nhu, húng rìu…

Gấc, lá bưởi, lá khế, cau bụng…

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm dãn phế quản kháng Cholinergic tác dụng sau: 

15 phút

30 phút

45 phút

60 phút

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ipratropium bromid dãn phế quản thuộc nhóm: 

Đồng vận Beta 2 - Adrenergic

Kháng Cholinergic

Xanthine

Corticoid

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ipratropium bromid dãn phế quản, dạng hít tác dụng kéo dài: 

2 – 4 giờ

4 – 6 giờ

6 – 8 giờ

8 – 10 giờ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiotropium thuộc nhóm dãn phế quản: 

Đồng vận Beta 2 - Adrenergic

Kháng Cholinergic

Xanthine

Corticoid

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng bệnh cảm cúm, có thể dùng: 

Nhỏ mũi bằng nước tỏi

Vệ sinh răng miệng

Tẩy uế đồ dùng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theophyllin thuộc nhóm dãn phế quản:

Đồng vận Beta 2 - Adrenergic

Kháng Cholinergic

Xanthine

Corticoid

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vaccine ngừa bệnh cảm cúm (Vaxigrip): 

Vaccin hợp chất, không tác hại

Vaccin tinh chất, không tác hại

Vaccin hợp chất, có nhiều tác hại

Vaccin tinh chất, có nhiều tác hại

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theophyllin tương tác với thuốc nào sau đây sẽ làm tăng nồng độ: 

Cimetidin, Quinolones…

Rifampicin, Phenitoin…

Diaphylline…

Formoterol, Sameterol…

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc kháng viêm Steroides: 

Hiệu quả trong đợt cấp COPD

Hiệu quả trong đợt mạn COPD

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vaccine ngừa bệnh cảm cúm (Vaxigrip) có thể ngăn được cúm khác? 

Ngăn được tất cả các loại cúm

Ngăn được hầu hết các loại cúm

Không ngăn được tất cả các loại cúm

Tất cả đều sai

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc kháng viêm Steroides điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: 

Chỉ nên dùng trong 1 thời gian ngắn

Chỉ nên dùng trong 1 thời gian vừa phải

Nên dùng trong 1 thời gian dài

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đàm thay đổi như đục, sốt, tăng bạch cầu máu, thâm nhiễm trên X quang phổi ở bệnh nhân COPD cần: 

Dùng kháng viêm

Dùng kháng sinh

Dùng kháng dị ứng

Dùng kháng nấm

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng kháng sinh điều trị bênh phổi tắc nghẽn mạn tính khi: 

Đàm thay đổi như đục, đặc

Sốt, bạch cầu tăng

Thâm nhiễm trên X quang phổi

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vaccine ngừa bệnh cảm cúm (Vaxigrip) thường thay đổi sau bao lâu? 

Thường được thay đổi theo từng tuần

Thường được thay đổi theo từng tháng

Thường được thay đổi theo từng 3 tháng

Thường được thay đổi theo từng năm

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần chích vaccin ngừa cảm cúm vào: 

Mùa xuân

Mùa hè

Mùa thu

Mùa đông

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu loại vaccin ngừa cảm cúm: 

1 loại duy nhất

2 loại

3 loại

4 loại

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loại vaccin ngừa cảm cúm: 

Loại chích ngừa cúm chứa virus đã chết

Loại xịt mũi ngừa cúm chứa virus còn sống nhưng suy yếu

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại vaccin chích ngừa cảm cúm chứa:

Virus đã chết

Virus còn sống, còn độc lực

Virus còn sống đã suy yếu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại vaccin xịt mũi ngừa cảm cúm chứa: 

Virus đã chết

Virus còn sống, còn độc lực

Virus còn sống đã suy yếu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại vaccin xịt mũi ngừa cảm cúm, sử dụng cho: 

Trẻ em từ 2 – 5 tuổi và phụ nữ có thai

Người khỏe mạnh từ 5 – 49 tuổi và không có thai

Trẻ em từ 1 – 3 tuổi và người già

Người khỏe mạnh từ 20 – 40 tuổi và phụ nữ có thai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những người nên chích ngừa cảm cúm hàng năm: 

Người có nguy cơ cao dễ bị biến chứng nếu bị nhiễm cúm

Người ≥ 65 tuổi

Người ở viện dưỡng lão, cơ sở chăm sóc dài hạn có người bệnh tật triền miên

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ tuổi nên chích ngừa cảm cúm hàng năm: 

Người lớn hoặc trẻ em ≥ 6 tháng bị bệnh tim, phổi mạn tính, hen suyễn

Người lớn hoặc trẻ em ≥ 6 tháng cần chữa trị y tế thường xuyên hoặc nhập viện trong năm trước do các bệnh chuyển hóa, bệnh thận mạn tính, suy giảm hệ miễn dịch

Phụ nữ có thai trong mùa bệnh cúm

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần chích vaccine phòng bệnh cảm cúm cho tất cả trẻ em: 

Từ 1 – 5 tháng

Từ 6 – 23 tháng

Từ 24 – 35 tháng

Từ 36 – 41 tháng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần chích vaccine phòng bệnh cảm cúm cho: 

Người không có nguy cơ bị biến chứng do cảm cúm

Người < 65 tuổi

Người ở viện dưỡng lão

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần chích vaccin phòng bệnh cảm cúm cho: 

Trẻ em từ 1 – 5 tháng

Trẻ em từ 6 – 23 tháng

Trẻ em từ 24 – 48 tháng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

vaccin phòng bệnh cảm cúm cho người nào dưới đây: 

Người khỏe mạnh, không phải nhập viện trong năm trước do bệnh chuyển hóa, bệnh thận mạn tính

Người khỏe mạnh, không phải nhập viện trong năm trước do bệnh suy giảm hệ miễn dịch

Trẻ em > 6 tháng bị bệnh tim, phổi mạn tính, hen suyễn

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vaccin xịt mũi phòng bệnh cảm cúm: 

Cho người khỏe mạnh 5 – 29 tuổi

Cho người khỏe mạnh từ 31 – 49 tuổi

Cho người không có thai

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần chích vaccin phòng bệnh cảm cúm cho ai nhất vào mùa bệnh cúm: 

Phụ nữ có thai trong mùa bệnh cảm cúm

Phụ nữ không có thai trong mùa bệnh cảm cúm

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần chích vaccin phòng bệnh cảm cúm cho ai vào mùa cúm là quan trọng nhất sau đây: 

Những người ở viện dưỡng lão

Những người ở các cơ sở chăm sóc dài hạn có người bị bệnh tật triền miên

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sởi: 

Là bệnh phát ban

Là bệnh truyền nhiễm

Có thể gây dịch do virus sởi gây ra

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus sởi có ở trong: 

Máu, đàm dãi, họng và mũi

Máu, nước tiểu, thận và đường tiết niệu

Phân, đàm dãi, gan và ống tiêu hóa

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus sởi có ở trong đáp án dưới đây: 

Đàm dãi

Ở họng, mũi

Máu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sởi lây truyền: 

Trực tiếp từ người qua người

Trực tiếp từ động vật qua người

Giám tiếp từ người qua người

Giám tiếp từ động vật qua người

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sởi lây truyền qua đường:

Tiết niệu

Tiêu hóa

Hô hấp

Hô hấp

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ bệnh ho gà xảy ra ở các nước chậm phát triển: 

60%

70%

80%

90%

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh ho gà lây truyền qua: 

Đường tiêu hóa

Đường tiết niệu – sinh dục

Đường hô hấp

Đường máu

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh ho gà lây truyền: 

Từ động vật sang người

Từ động vật sang người

Từ thực vật sang người

Từ chim sang người

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ nung bệnh của bệnh ho gà kéo dài: 

1 – 5 ngày

5 – 10 ngày

10 – 15 ngày

15 – 20 ngày

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ khởi phát của bệnh ho gà: 

Sốt 1 – 2 giờ

Sốt 1 – 2 ngày

Sốt 1 – 2 tuần

Sốt 1 – 2 tháng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ toàn phát của bệnh ho gà được đặc trưng bởi: 

Cơn khó thở

Cơn ho

Cơn tím tái

Đau họng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơn ho trong bệnh ho gà có tính chất: 

Chảy nước mắt, mặt đỏ

Lưỡi thè ra ngoài

Ho rũ rượi, không kìm hãm được

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ lui bệnh trong bệnh ho gà, kéo dài: 

Từ tuần thứ 1 đến tuần thứ 3

Từ tuần thứ 3 đến tuần thứ 6

Từ tuần thứ 6 đến tuần thứ 9

Từ tuần thứ 9 đến tuần thứ 12

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán bệnh ho gà, cần làm xét nghiệm: 

Cấy vi trùng

PCR nước dãi

Máu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán bệnh ho gà, cần làm xét nghiệm PCR nước dãi trong vòng: 

1 tuần đầu tiên

2 tuần đầu tiên

3 tuần đầu tiên

4 tuần đầu tiên

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack