50 câu hỏi
Salbutamol và Terbutalin dạng hít có tác dụng phụ:
Run tay, nhịp tim nhanh
Run tay, nhịp tim chậm
Run toàn thân, nhịp tim nhanh
Run toàn thân, nhịp tim chậm
Formoterol và Sameterol dạng hít, làm dãn phế quản kéo dài:
> 6 giờ
> 9 giờ
> 12 giờ
> 15 giờ
Salbutamol dạng uống có hàm lượng:
1 mg
2 mg
3 mg
4 mg
Salbutamol dạng uống có hàm lượng:
1 mg
2 mg
3 mg
4 mg
Nhóm dãn phế quản kháng Cholinergic:
Tác dụng nhanh hơn Beta 2 - adrenergic
Tác dụng chậm hơn Beta 2 - adrenergic
Tác dụng như Beta 2 - adrenergic
Tất cả đều đúng
Thảo dược nào để điều trị bệnh cảm cúm bằng Y học dân tộc:
Tía tô, lá chanh, ngải cứu, bạch đàn…
Quế, đương qui, bạch truột…
Hà thủ ô, lá dâu, hương nhu, húng rìu…
Gấc, lá bưởi, lá khế, cau bụng…
Nhóm dãn phế quản kháng Cholinergic tác dụng sau:
15 phút
30 phút
45 phút
60 phút
Ipratropium bromid dãn phế quản thuộc nhóm:
Đồng vận Beta 2 - Adrenergic
Kháng Cholinergic
Xanthine
Corticoid
Ipratropium bromid dãn phế quản, dạng hít tác dụng kéo dài:
2 – 4 giờ
4 – 6 giờ
6 – 8 giờ
8 – 10 giờ
Tiotropium thuộc nhóm dãn phế quản:
Đồng vận Beta 2 - Adrenergic
Kháng Cholinergic
Xanthine
Corticoid
Để phòng bệnh cảm cúm, có thể dùng:
Nhỏ mũi bằng nước tỏi
Vệ sinh răng miệng
Tẩy uế đồ dùng
Tất cả đều đúng
Theophyllin thuộc nhóm dãn phế quản:
Đồng vận Beta 2 - Adrenergic
Kháng Cholinergic
Xanthine
Corticoid
Vaccine ngừa bệnh cảm cúm (Vaxigrip):
Vaccin hợp chất, không tác hại
Vaccin tinh chất, không tác hại
Vaccin hợp chất, có nhiều tác hại
Vaccin tinh chất, có nhiều tác hại
Theophyllin tương tác với thuốc nào sau đây sẽ làm tăng nồng độ:
Cimetidin, Quinolones…
Rifampicin, Phenitoin…
Diaphylline…
Formoterol, Sameterol…
Thuốc kháng viêm Steroides:
Hiệu quả trong đợt cấp COPD
Hiệu quả trong đợt mạn COPD
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Vaccine ngừa bệnh cảm cúm (Vaxigrip) có thể ngăn được cúm khác?
Ngăn được tất cả các loại cúm
Ngăn được hầu hết các loại cúm
Không ngăn được tất cả các loại cúm
Tất cả đều sai
Thuốc kháng viêm Steroides điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính:
Chỉ nên dùng trong 1 thời gian ngắn
Chỉ nên dùng trong 1 thời gian vừa phải
Nên dùng trong 1 thời gian dài
Tất cả đều đúng
Khi đàm thay đổi như đục, sốt, tăng bạch cầu máu, thâm nhiễm trên X quang phổi ở bệnh nhân COPD cần:
Dùng kháng viêm
Dùng kháng sinh
Dùng kháng dị ứng
Dùng kháng nấm
Dùng kháng sinh điều trị bênh phổi tắc nghẽn mạn tính khi:
Đàm thay đổi như đục, đặc
Sốt, bạch cầu tăng
Thâm nhiễm trên X quang phổi
Tất cả đều đúng
Vaccine ngừa bệnh cảm cúm (Vaxigrip) thường thay đổi sau bao lâu?
Thường được thay đổi theo từng tuần
Thường được thay đổi theo từng tháng
Thường được thay đổi theo từng 3 tháng
Thường được thay đổi theo từng năm
Cần chích vaccin ngừa cảm cúm vào:
Mùa xuân
Mùa hè
Mùa thu
Mùa đông
Có bao nhiêu loại vaccin ngừa cảm cúm:
1 loại duy nhất
2 loại
3 loại
4 loại
Các loại vaccin ngừa cảm cúm:
Loại chích ngừa cúm chứa virus đã chết
Loại xịt mũi ngừa cúm chứa virus còn sống nhưng suy yếu
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Loại vaccin chích ngừa cảm cúm chứa:
Virus đã chết
Virus còn sống, còn độc lực
Virus còn sống đã suy yếu
Tất cả đều đúng
Loại vaccin xịt mũi ngừa cảm cúm chứa:
Virus đã chết
Virus còn sống, còn độc lực
Virus còn sống đã suy yếu
Tất cả đều đúng
Loại vaccin xịt mũi ngừa cảm cúm, sử dụng cho:
Trẻ em từ 2 – 5 tuổi và phụ nữ có thai
Người khỏe mạnh từ 5 – 49 tuổi và không có thai
Trẻ em từ 1 – 3 tuổi và người già
Người khỏe mạnh từ 20 – 40 tuổi và phụ nữ có thai
Những người nên chích ngừa cảm cúm hàng năm:
Người có nguy cơ cao dễ bị biến chứng nếu bị nhiễm cúm
Người ≥ 65 tuổi
Người ở viện dưỡng lão, cơ sở chăm sóc dài hạn có người bệnh tật triền miên
Tất cả đều đúng
Độ tuổi nên chích ngừa cảm cúm hàng năm:
Người lớn hoặc trẻ em ≥ 6 tháng bị bệnh tim, phổi mạn tính, hen suyễn
Người lớn hoặc trẻ em ≥ 6 tháng cần chữa trị y tế thường xuyên hoặc nhập viện trong năm trước do các bệnh chuyển hóa, bệnh thận mạn tính, suy giảm hệ miễn dịch
Phụ nữ có thai trong mùa bệnh cúm
Tất cả đều đúng
Cần chích vaccine phòng bệnh cảm cúm cho tất cả trẻ em:
Từ 1 – 5 tháng
Từ 6 – 23 tháng
Từ 24 – 35 tháng
Từ 36 – 41 tháng
Cần chích vaccine phòng bệnh cảm cúm cho:
Người không có nguy cơ bị biến chứng do cảm cúm
Người < 65 tuổi
Người ở viện dưỡng lão
Tất cả đều đúng
Cần chích vaccin phòng bệnh cảm cúm cho:
Trẻ em từ 1 – 5 tháng
Trẻ em từ 6 – 23 tháng
Trẻ em từ 24 – 48 tháng
Tất cả đều đúng
vaccin phòng bệnh cảm cúm cho người nào dưới đây:
Người khỏe mạnh, không phải nhập viện trong năm trước do bệnh chuyển hóa, bệnh thận mạn tính
Người khỏe mạnh, không phải nhập viện trong năm trước do bệnh suy giảm hệ miễn dịch
Trẻ em > 6 tháng bị bệnh tim, phổi mạn tính, hen suyễn
Tất cả đều đúng
Vaccin xịt mũi phòng bệnh cảm cúm:
Cho người khỏe mạnh 5 – 29 tuổi
Cho người khỏe mạnh từ 31 – 49 tuổi
Cho người không có thai
Tất cả đều đúng
Cần chích vaccin phòng bệnh cảm cúm cho ai nhất vào mùa bệnh cúm:
Phụ nữ có thai trong mùa bệnh cảm cúm
Phụ nữ không có thai trong mùa bệnh cảm cúm
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Cần chích vaccin phòng bệnh cảm cúm cho ai vào mùa cúm là quan trọng nhất sau đây:
Những người ở viện dưỡng lão
Những người ở các cơ sở chăm sóc dài hạn có người bị bệnh tật triền miên
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Bệnh sởi:
Là bệnh phát ban
Là bệnh truyền nhiễm
Có thể gây dịch do virus sởi gây ra
Tất cả đều đúng
Virus sởi có ở trong:
Máu, đàm dãi, họng và mũi
Máu, nước tiểu, thận và đường tiết niệu
Phân, đàm dãi, gan và ống tiêu hóa
Tất cả đều đúng
Virus sởi có ở trong đáp án dưới đây:
Đàm dãi
Ở họng, mũi
Máu
Tất cả đều đúng
Bệnh sởi lây truyền:
Trực tiếp từ người qua người
Trực tiếp từ động vật qua người
Giám tiếp từ người qua người
Giám tiếp từ động vật qua người
Bệnh sởi lây truyền qua đường:
Tiết niệu
Tiêu hóa
Hô hấp
Hô hấp
Tỷ lệ bệnh ho gà xảy ra ở các nước chậm phát triển:
60%
70%
80%
90%
Bệnh ho gà lây truyền qua:
Đường tiêu hóa
Đường tiết niệu – sinh dục
Đường hô hấp
Đường máu
Bệnh ho gà lây truyền:
Từ động vật sang người
Từ động vật sang người
Từ thực vật sang người
Từ chim sang người
Thời kỳ nung bệnh của bệnh ho gà kéo dài:
1 – 5 ngày
5 – 10 ngày
10 – 15 ngày
15 – 20 ngày
Thời kỳ khởi phát của bệnh ho gà:
Sốt 1 – 2 giờ
Sốt 1 – 2 ngày
Sốt 1 – 2 tuần
Sốt 1 – 2 tháng
Thời kỳ toàn phát của bệnh ho gà được đặc trưng bởi:
Cơn khó thở
Cơn ho
Cơn tím tái
Đau họng
Cơn ho trong bệnh ho gà có tính chất:
Chảy nước mắt, mặt đỏ
Lưỡi thè ra ngoài
Ho rũ rượi, không kìm hãm được
Tất cả đều đúng
Thời kỳ lui bệnh trong bệnh ho gà, kéo dài:
Từ tuần thứ 1 đến tuần thứ 3
Từ tuần thứ 3 đến tuần thứ 6
Từ tuần thứ 6 đến tuần thứ 9
Từ tuần thứ 9 đến tuần thứ 12
Để chẩn đoán bệnh ho gà, cần làm xét nghiệm:
Cấy vi trùng
PCR nước dãi
Máu
Tất cả đều đúng
Để chẩn đoán bệnh ho gà, cần làm xét nghiệm PCR nước dãi trong vòng:
1 tuần đầu tiên
2 tuần đầu tiên
3 tuần đầu tiên
4 tuần đầu tiên
