50 câu hỏi
Khi bệnh nhân đang trong cơn động kinh:
Không cần cho thuốc ngay
Dùng ngay Gardenal hoặc Hydantoin
Tiêm ngay Seduxen
Tất cả đều đúng
Thuốc Zestoretic là:
Thuốc lợi tiểu + thuốc ức chế men chuyển
Thuốc ức chế kênh Calci + thuốc ức chế Beta giao cảm
Thuốc ức chế thụ thể Alpha + thuốc ức chế men chuyển
Thuốc ức chế Angiotensin II + thuốc lợi tiểu
Tỷ lệ suy nhược thần kinh ở nam so với nữ:
Nam ít hơn nữ
Nam nhiều hơn nữ
Nam nữ như nhau
Tất cả đều sai
Tỷ lệ suy nhược thần kinh ở người dân thành thị so với người dân nông thôn:
Người thành thị bị ít hơn người nông thôn
Người thành thị bị nhiều hơn người nông thôn
Người thành thị và người nông thôn bị như nhau
Tất cả đều sai
Thuốc Coversyl plus là:
Thuốc lợi tiểu + thuốc ức chế men chuyển
Thuốc ức chế kênh Calci + thuốc ức chế Beta giao cảm
Thuốc ức chế thụ thể Alpha + thuốc ức chế men chuyển
Thuốc ức chế Angiotensin II + thuốc lợi tiểu
Tỷ lệ suy nhược thần kinh ở người lao động trí óc so với người lao động chân tay:
Người lao động trí óc bị nhiều hơn người lao động chân tay
Người lao động trí óc bị ít hơn người lao động chân tay
Người lao động trí óc và người lao động chân tay bị như nhau
Tất cả đều sai
Triệu chứng chính của suy nhược thần kinh:
Tính tình thay đổi, hay cáu gắt
Trí nhớ kém, kém tập trung tư tưởng, hay quên, ít chú ý
Rối loạn vận động: run tay, ù tai, đau ngực lưng…
Rối loạn thần kinh thực vật: tim nhanh, khó thở, rối loạn tiêu hóa…
Thuốc Spironolactone (Aldacton) thuộc ….:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế thụ thể Alpha
Triệu chứng phụ của suy nhược thần kinh:
Trí nhớ kém, kém tập trung tư tưởng, hay quên, ít chú ý
Ngủ kém, mất ngủ nhiều, ngủ không ngon, mơ gặp nhiều ác mộng
Nhức đầu âm ỉ kéo dài, nhức đầu toàn bộ
Tính tình thay đổi, hay cáu gắt
Nhóm thuốc ức chế Calci hạ huyết áp gồm có:
1 nhóm
2 nhóm
3 nhóm
4 nhóm
Điều trị suy nhược thần kinh:
Cao lạc tiên, Calci Bromid
Seduxen, Meprobamat, Gardenal
Vitamin nhóm B và Acid Glutamic
Tất cả đều đúng
Nhóm Dihydropyridine thuộc nhóm thuốc hạ huyết áp:
Nhóm lợi tiểu
Nhóm ức chế Calci
Nhóm ức chế men chuyển
Nhóm ức chế thụ thể Beta
Tăng cường tuần hoàn não và dinh dưỡng tế bào não?
Tanakan (Gimacton, Gikogiloba) x 3 viên/ngày chia 3 lần
Seduxen 5mg x 1 - 2 viên/ngày uống tối
Analgin 0,5 x 2 viên/ngày, uống sau ăn trưa và tối
Rotunda 30mg x 2 viên/ngày, uống tối
Thuốc giảm đau dùng trong điều trị suy nhược thần kinh:
Tanakan (Gimacton, Gikogiloba) x 3 viên/ngày chia 3 lần
Arcalion, Duxil x 2 viên/ngày uống sau khi ăn sáng
Asthenal, Vastarel 20-35mg 2 viên/ngày uống sau ăn sáng
Analgin 0,5g x 2 viên/ngày, uống sau ăn trưa và tối
Nhóm Không Dihydropyridine thuộc nhóm thuốc hạ huyết áp:
Nhóm ức chế men chuyển
Nhóm ức chế thụ thể Beta
Nhóm lợi tiểu
Nhóm ức chế Calci
Thuốc an thần Seduxen dùng trong điều trị suy nhược thần kinh với hàm lượng:
5 mg
10 mg
15 mg
20 mg
Thuốc an thần Seduxen dùng trong điều trị suy nhược thần kinh với liều:
1 – 2 viên/ngày
2 – 3 viên/ngày
3 – 4 viên/ngày
4 – 5 viên/ngày
Thuốc điều trị hạ huyết áp nào sau đây thuộc nhóm Dihydropyridine:
Nifedipine (Adalat, Procardia, Nifehexa)
Tildiem (Tildiazem, Diltiazem)
Verapamil (Isotin, Iproveratril, Calan, Verelan)
Furosemid (Lasix, Lasilix)
Thuốc an thần Seduxen dùng trong điều trị suy nhược thần kinh vào thời gian:
Uống buổi sáng
Uống buổi trưa
Uống buổi chiều
Uống buổi tối
Thuốc an thần Rotunda dùng trong điều trị suy nhược thần kinh với hàm lượng:
10 mg
20 mg
30 mg
40 mg
Thuốc an thần Rotunda dùng trong điều trị suy nhược thần kinh với liều:
1 viên/ngày
2 viên/ngày
3 viên/ngày
4 viên/ngày
Thuốc Nifedipine (Adalat, Procardia, Nifehexa) thuộc ….:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế thụ thể Alpha
Thuốc an thần Rotunda dùng trong điều trị suy nhược thần kinh vào thời gian:
Uống buổi sáng
Uống buổi trưa
Uống buổi chiều
Uống buổi tối
Y học cổ truyền điều trị suy nhược thần kinh:
Tâm sen, lá vông
Lạc tiên, củ bình vôi
Viên tủng hoàn, châm cứu, xoa bóp
Tất cả đều đúng
Bệnh uốn ván do:
Tụ cầu khuẩn
Xoắn cầu khuẩn
Phế cầu khuẩn
Trực khuẩn
Bệnh uốn ván đặc trưng bởi:
Cơn co cứng, co giật cơ trơn
Cơn co cứng, co giật cơ tim
Cơn co cứng, co giật cơ vân
Tất cả đều đúng
Thuốc Felodipine (Plendil) thuộc ….:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế thụ thể Alpha
Vi khuẩn uốn ván là loại vi khuẩn:
Hiếu khí
Kỵ khí
Vừa kỵ khí, vừa hiếu khí
Tất cả đều sai
Thuốc Lacipine (Lacipil, Lacidipine) thuộc ….:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế thụ thể Alpha
Thời kỳ ủ bệnh uốn ván kéo dài:
3 – 5 ngày
5 – 7 ngày
7 – 14 ngày
14 – 21 ngày
Thời kỳ ủ bệnh uốn ván có đặc điểm:
Thời gian ủ bệnh càng dài, bệnh càng nhẹ
Thời gian ủ bệnh càng dài, bệnh càng nặng
Thời gian ủ bệnh càng ngắn, bệnh càng nhẹ
Thời gian ủ bệnh càng ngắn, bệnh càng nặng
Thuốc Amlodipine (Amlor, Amdepin, Amlopress, Amdepin, Cardilopin) thuộc ….:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế thụ thể Alpha
Triệu chứng đặc hiệu trong thời kỳ khởi phát của bệnh uốn ván có đặc điểm:
Không có triệu chứng
Co cứng toàn thân
Cứng cổ, cứng gáy, uống nước sặc
Cứng hàm, bệnh nhân khó nói, khó há miệng, khó nuốt
Thuốc Manidipine (Madiplot) thuộc ….:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế thụ thể Alpha
Triệu chứng trong thời kỳ toàn phát của bệnh uốn ván có đặc điểm:
Co cứng cơ trơn: cơ ống tiêu hóa, cơ vòng hậu môn làm bệnh nhân tiêu tiểu mất tự chủ
Co cứng cơ vân: cơ hàm, cơ mặt co cứng làm bệnh nhân nhăn mặt, nhe răng
Co cứng cơ tim: tim đập không đều, hỗn loạn làm bệnh nhân nặng ngực, đau ngực
Tất cả đều đúng
Cơn co cứng trong thời kỳ toàn phát của bệnh uốn ván kéo dài:
1 – 5 giây
5 – 10 giây
10 – 15 giây
15 – 20 giây
Thuốc Tildiem (Tildiazem, Diltiazem) thuộc ….:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế thụ thể Alpha
Thuốc Verapamil (Isoptin, Iproveratril, Calan, Verelan) thuộc ….:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế thụ thể Alpha
Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi cho bệnh nhân uốn ván:
Ở nơi yên tĩnh
Tránh ánh sáng, tiếng ồn
Ăn các chất dễ tiêu
Tất cả đều đúng
Chế độ ăn uống cho bệnh nhân uốn ván:
Thường phải nuôi ăn qua đường tĩnh mạch
Thường phải nuôi ăn qua đường mũi vào dạ dày
Thường phải nuôi ăn bình thường bằng đường miệng
Tất cả đều sai
Điều trị chống co giật trong viêm não Nhật Bản:
Diazepam 5 mg x 1 viên/ngày
Diazepam 5 mg x 2 viên/ngày
Diazepam 5 mg x 3 viên/ngày
Diazepam 5 mg x 4 viên/ngày
Thuốc hạ huyết áp nhóm ức chế thụ thể alpha còn được sử dụng để điều trị liệt dương:
Phentolamin
Doxazosin, Terazosin
Parazosin
Phenoxybenzamin, Tolazolin
Điều trị chống phù não trong viêm não Nhật Bản:
Manitol 10-15%, 100-150 ml truyền tĩnh mạch trong 15 phút
Manitol 10-15%, 100-150 ml truyền tĩnh mạch trong 30 phút
Manitol 10-15%, 100-150 ml truyền tĩnh mạch trong 45 phút
Manitol 10-15%, 100-150 ml truyền tĩnh mạch trong 60 phút
Các thuốc hạ huyết áp nào sau đây thuộc nhóm Ức chế thụ thể alpha:
Furosemid, Indapamid, Zestoretic, Spironolacton
Nifedipine, Felodipine, Lacipine, Amlodipine Tildiem, Verapamil
Propranolol, Atenolol, Metoprolol, Acebutolol, Pindolol, Bisoprolol, Calvedilol
Doxazosin, Prazosin, Alfuzosine
Tỷ lệ bệnh nhân nhập viện bị tử vong do viêm não Nhật Bản:
10%
20%
30%
40%
Thuốc hạ huyết áp nào sau đây không thuộc nhóm Ức chế thụ thể alpha:
Alfuzosine (Xatral)
Metoprolol (Lopresor, Betaloc)
Prazosin (Minipress)
Doxazosin (Carduran)
Bệnh Basedow là bệnh:
Nhược giáp
Bình giáp
Cường giáp
U lành tuyến giáp
Bệnh Basedow, thường gặp ở độ tuổi:
< 10 tuổi
20 – 40 tuổi
> 40 tuổi
> 60 tuổi
Doxazosin, Terazosin, Parazosin, Phenoxylbenzamin, Tolazolin, Phentolamin là thuốc hạ huyết áp:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế thụ thể Alpha
Bệnh Basedow, hiếm gặp ở độ tuổi:
< 10 tuổi và > 60 tuổi
10 – 20 tuổi
20 – 40 tuổi
40 – 60 tuổi
