50 câu hỏi
Các acid amin có thể dùng để hỗ trợ cho việc điều trị xơ gan:
Methinonine, Moriamine…
Arginine, Histidine, Valine…
Isoleusine, Leucine, Lysine
Phenylalanine, Threonine, Tryptophan
Nhóm thuốc lợi tiểu nào có thể dùng trong điều trị xơ gan:
Kháng Aldosterol, Amilorid, Triamteren
Lợi tiểu có thủy ngân, Ức chế cacbonic anhydrase
Hypothiazid, Furosemid
Moduretic, Cycloteriam
Cách dùng kháng viêm Corticoid dùng để điều trị xơ gan:
Prednisolon 20-25 mg/12h x 1-2 tuần, sau đó 5-10 mg/12h x 1 tháng
Prednisolon 20-25 mg/24h x 1-2 tuần, sau đó 5-10 mg/24h x 1 tháng
Prednisolon 20-25 mg/36h x 1-2 tuần, sau đó 5-10 mg/36h x 1 tháng
Prednisolon 20-25 mg/48h x 1-2 tuần, sau đó 5-10 mg/48h x 1 tháng
Sỏi mật là do:
Mật bị cô đặc lại thành cục ở đường dẫn mật
Calci tích tụ lại ở đường mật thành
Vitamin các loại tích tụ lại ở đường mật hình thành
MgB6 tích tụ lại ở đường mật
Kháng sinh điều trị nhiễm trùng trong bệnh thấp tim:
Penicillin 500.000 đơn vị/ngày x 10 ngày
Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 10 ngày
Penicillin 1,5 triệu đơn vị/ngày x 10 ngày
Penicillin 2 triệu đơn vị/ngày x 10 ngày
Số lượng và tính chất sỏi mật:
1 – 2 sỏi to
Hàng trăm sỏi nhỏ
Sỏi bùn
Tất cả đều đúng
Sỏi mật có thể xuất hiện:
Trong gan
Túi mật
Ống túi mật, ống mật chủ
Tất cả đều đúng
Kháng sinh điều trị nhiễm trùng trong bệnh thấp tim là đáp án:
Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 3 ngày
Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 7 ngày
Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 10 ngày
Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 14 ngày
So sánh tỷ lệ bị sỏi mật ở nam và nữ:
Nam = Nữ
Nam > Nữ
Nam < Nữ
Tất cả đều sai
So sách tỷ lệ sỏi mật ở nam và nữ:
Nam ít hơn nữ 1 – 2 lần
Nam ít hơn nữ 2 – 3 lần
Nam ít hơn nữ 3 – 4 lần
Nam ít hơn nữ 4 – 5 lần
Triệu chứng lâm sàng của sỏi mật:
Cơn đau bụng gan
Rối loạn tiêu hóa
Sốt, vàng da
Tất cả đều đúng
Cơn đau bụng gan ở bệnh nhân sỏi mật có đặc điểm:
Đau âm ỉ, đau vùng hạ sườn phải
Đau dữ dội, đau vùng hạ sườn phải
Đau âm ỉ, đau vùng hạ sườn trái
Đau dữ dội, đau vùng hạ sườn trái
Các thuốc kháng sinh điều trị thấp tim - thấp khớp cấp:
Penicillin hoặc Erythromycine
Cefamycin
Quinolone
Amino glycoside
Cơn đau bụng gan ở bệnh nhân sỏi mật kéo dài:
1 vài giây
1 vài phút
1 vài giờ
1 vài ngày
Các thuốc kháng viêm dùng điều trị thấp tim - thấp khớp cấp, chọn câu sai:
Cortancyl
Salicylates (Aspirin, Aspegic)
Prednisolon
Erythromycine
Rối loạn tiêu hóa ở bệnh nhân sỏi mật có đặc điểm:
Kém ăn
Chậm tiêu
Bụng chướng hơi
Tất cả đều đúng
Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng viêm điều trị thấp tim – thấp khớp cấp:
Dùng liều thấp từ đầu, tăng dần liều đến khi có hiệu quả
Dùng liều cao từ đầu, giảm dần liều trước khi dừng
Dùng liều cao, duy trì kéo dài
Dùng liều thấp, duy trì kéo dài
Đặc điểm vàng da ở bệnh nhân sỏi mật:
Xuất hiện sau sốt 1 – 2 giờ
Xuất hiện sau sốt 1 – 2 ngày
Xuất hiện sau sốt 1 – 2 tuần
Xuất hiện sau sốt 1 – 2 tháng
Kháng viêm giảm đau không có corticoid được sử dụng trong điều trị thấp tim:
Không được sử dụng
Ưu tiên sử dụng hàng đầu
Được dùng thay thế trong một số hoàn cảnh
Tất cả đều sai
Kháng viêm Cortancyl trong điều trị thấp tim được dùng ở trẻ em với liều:
1 mg/kg/ngày x 10 ngày
2 mg/kg/ngày x 10 ngày
3 mg/kg/ngày x 10 ngày
4 mg/kg/ngày x 10 ngày
Biến chứng của sỏi mật:
Viêm túi mật cấp tính
Viêm đường dẫn mật
Xơ gan do ứ mật
Tất cả đều đúng
Chế độ ăn uống trong điều trị sỏi mật:
Ăn giảm năng lượng, giảm mỡ động vật
Ăn tăng năng lượng, tăng mỡ động vật
Ăn giảm năng lượng, tăng mỡ động vật
Ăn tăng năng lượng, giảm mỡ động vật
Aspirin có thể dùng thêm để hỗ trợ trong điều trị thấp tim với liều:
0,1 g/kg/ngày
0,2 g/kg/ngày
0,3 g/kg/ngày
0,4 g/kg/ngày
Trong điều trị sỏi mật, nên ăn uống các loại thức ăn có tác dụng lợi mật như:
Cam thảo, nước chanh dây
Nghệ, nước nhân trần…
Táo tàu, nước cam
Bạc hà, nước tỏi
Điều trị nội khoa đối với sỏi mật:
Giảm đau: Atropin, Spasmaverin…
Kháng sinh: Ampicillin, Amoxicillin, Gentamycin…
Thuốc làm tan sỏi: Chenodex, Chelar…
Tất cả đều đúng
Để đề phòng thấp tim tái phát, cần sử dụng:
Penicillin V (uống) hoặc Benzathine 1,2 triệu đơn vị/tháng (tiêm bắp)
Penicillin G (tiêm tĩnh mạch) hoặc Penicillin V 1,2 triệu đơn vị/tháng (uống)
Penicillin V (tiêm bắp) hoặc Benzathine 1,2 triệu đơn vị/tháng (uống)
Penicillin V (tiêm tĩnh mạch) hoặc Benzathine 1,2 triệu đơn vị/tháng (tiêm tĩnh mạch)
Thuốc tan sỏi Chenodex dùng để điều trị sỏi mật với hàm lượng:
Viên 125 mg
Viên 250 mg
Viên 750 mg
Viên 1000 mg
Thời gian phòng bệnh thấp tim ít nhất là:
2 năm
3 năm
4 năm
5 năm
Thuốc tan sỏi Chelar dùng để điều trị sỏi mật với hàm lượng:
Viên 100 mg
Viên 200 mg
Viên 400 mg
Viên 600 mg
Thuốc tan sỏi Chelar, Chenodex dùng để điều trị sỏi mật với thời gian:
1 tháng liên tục
3 tháng liên tục
6 tháng liên tục
9 tháng liên tục
Kháng viêm Prednisolon trong điều trị bệnh thấp tim nặng được dùng với liều:
1 – 2 mg/kg
3 – 4 mg/kg
5 – 6 mg/kg
7 – 8 mg/kg
Các thuốc làm tan sỏi chỉ dùng cho điều trị sỏi mật có kích thước:
< 1 cm và đã bị calci hóa
x< 2 cm và đã bị calci hóa
< 1 cm và chưa bị calci hóa
< 2 cm và chưa bị calci hóa
Kháng viêm Prednisolon trong điều trị thấp tim được dùng với liều cao ngay từ đầu:
10 mg x 16 lần/ngày
20 mg x 8 lần/ngày
30 mg x 4 lần/ngày
40 mg x 1 lần/ngày
Điều trị ngoại khoa:
Phẫu thuật lấy sạch sỏi mật, bệnh không tái phát, không phải mổ lại
Phẫu thuật lấy sạch sỏi mật, bệnh hay tái phát, có khi phải mổ nhiều lần
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Nếu chống chỉ định sử dụng corticoid trong điều trị thấp tim thì thay thế bằng:
Amilorid
Endoxan
Sambutamol
Terbutalein
Nguyên nhân gây bệnh Lậu là:
Song cầu
Liên cầu
Tụ cầu
Trực khuẩn
Liều Endoxan thay thế Corticoid trong điều trị thấp tim là:
1 – 2 mg/kg
3 – 4 mg/kg
5 – 6 mg/kg
7 – 8 mg/kg
Vi khuẩn gây bệnh Lậu:
Liên cầu khuẩn gram âm
Liên cầu khuẩn gram dương
Song cầu khuẩn gram âm
Song cầu khuẩn gram dương
Trong điều trị thấp tim, nếu bệnh nhân dị ứng với Penicillin thì thay thế bằng:
Endoxan
Corticoid
Erythromycine
Thiazid
Vi khuẩn Lậu gây bệnh bằng cách xâm nhập vào lớp niêm mạc và:
Tuyến hô hấp gây viêm mủ
Tuyến tiêu hóa gây viêm mủ
Tuyến sinh dục – niệu đạo gây viêm mủ
Tất cả đều đúng
Vi khuẩn lậu lây trực tiếp qua đường:
Hô hấp
Tiêu hóa
Sinh dục
Truyền máu
Trong điều trị thấp tim, Erythromycine được dùng với liều:
5 mg/kg/ngày x 1 lần/ngày x 5 ngày liên tục
10 mg/kg/ngày chia 2 lần/ngày x 10 ngày liên tục
20 mg/kg/ngày chia 3 lần/ngày x 20 ngày liên tục
30 mg/kg/ngày chia 4 lần/ngày x 30 ngày liên tục
Giới tính nào thường gặp bệnh lậu thể cấp tính:
Nam nhiều hơn nữ
Nữ nhiều hơn nam
Nam và nữ như nhau
Tất cả đều đúng
Loại bỏ liên cầu trong điều trị thấp tim ở bệnh nhân < 27 kg:
Benzathine Penicillin V, 600.000 đơn vị, tiêm bắp 1 liều duy nhất
Benzathine Penicillin V, 1.200.000 đơn vị, tiêm bắp 1 liều duy nhất
Benzathine Penicillin G, 600.000 đơn vị, tiêm bắp 1 liều duy nhất
Benzathine Penicillin G, 1.200.000 đơn vị, tiêm bắp 1 liều duy nhất
Giới tính nào thường gặp bệnh lậu thể mạn tính:
Nam nhiều hơn nữ
Nữ nhiều hơn nam
Nam và nữ như nhau
Tất cả đều đúng
Thời kỳ ủ bệnh của bệnh lậu kéo dài:
1 – 2 ngày
2 – 3 ngày
3 – 4 ngày
4 – 5 ngày
Loại bỏ liên cầu trong điều trị thấp tim ở bệnh nhân > 27 kg:
Benzathine Penicillin V, 600.000 đơn vị, tiêm bắp 1 liều duy nhất
Benzathine Penicillin V, 1.200.000 đơn vị, tiêm bắp 1 liều duy nhất
Benzathine Penicillin G, 600.000 đơn vị, tiêm bắp 1 liều duy nhất
Benzathine Penicillin G, 1.200.000 đơn vị, tiêm bắp 1 liều duy nhất
Nam giới viêm niệu đạo trước do bệnh lậu, làm cho:
Đầu miệng sáo sưng đỏ, có mủ vàng, mủ xanh chảy ra
Tiểu buốt, tiểu rắt, cảm giác nóng bỏng khi đi tiểu
Sốt kèm rét run
Tất cả đều đúng
Nữ giới viêm niệu đạo, âm đạo, cổ tử cung do bệnh lậu, biểu hiện:
Tiểu buốt, tiểu rắt, cảm giác đau nhức và nóng rát khi đi tiểu
Chảy mủ âm đạo, niệu đạo
Sốt kèm rét run
Tất cả đều đúng
Trong điều trị thấp tim, nếu bệnh nhân dị ứng với Penicillin thì thay bằng:
Ceftriaxone, 40 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày, uống 10 ngày liên tục
Azithromycine, 40 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày, uống 10 ngày liên tục
Erythromycine, 40 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày, uống 10 ngày liên tục
Metronidazone, 40 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày, uống 10 ngày liên tục
