50 câu hỏi
Triệu chứng của VA cấp tính:
Trẻ mệt mỏi, sốt cao, đưa đến co giật
Đau đầu, nhức khớp, sốt nhẹ
Chảy nước mũi vàng, loãng, có mùi hôi
Đau răng, đau vùng xoang hàm trên
Triệu chứng của VA mạn tính:
Ngạt mũi gây khó thở, mũi chảy nước loãng
Trẻ mệt mỏi, sốt cao, đưa đến co giật
Trẻ khó thở, phải há miệng để thở
Tất cả đều đúng
Biến chứng của VA:
Viêm phổi
Thủng màng nhĩ
Viêm thanh quản, khí quản và phế quản
Viêm amidal khẩu cái
Điều trị VA bằng kháng sinh Penicillin hoặc Erythromycin hoặc Ampicillin:
1 – 7 ngày
7 – 19 ngày
19 – 25 ngày
25 – 30 ngày
Điều trị VA cấp, sát trùng vùng mũi họng bằng:
Dung dịch Ephedrin 1%
Dung dịch Ephedrin 2%
Dung dịch Ephedrin 3%
Dung dịch Ephedrin 4%
Điều trị VA mạn, tốt nhất:
Nên điều trị bằng kháng sinh một đợt
Nên nạo VA
Nên cắt Amidal
Không làm gì cả
Điều trị nạo VA cho trẻ em:
< 3 tháng
Từ 3 đến 6 tháng
Từ 6 tháng đến 1 tuổi
> 1 tuổi
Điều trị VA cho trẻ em bằng dung dịch nhỏ mũi Ephedrin có nồng độ?
1 %
2 %
3 %
4 %
Điều trị VA bằng dung dịch nhỏ mũi Naphtazolin:
Cho tất cả các trẻ em bị VA
Cho trẻ < 7 tuổi
Cho trẻ > 7 tuổi
Tất cả đều sai
Điều trị VA cho trẻ từ 7 – 12 tuổi bằng dung dịch nhỏ mũi Naphtazolin có nồng độ:
0,05 %
0,75 %
0,1 %
0,2 %
Điều trị VA cho trẻ từ > 12 tuổi bằng dung dịch nhỏ mũi Naphtazolin có nồng độ?
0,05 %
0,75 %
0,1 %
0,2 %
Điều trị VA cho trẻ sơ sinh bằng:
Ephedrin 1 %
Naphtazolin 0,05 %
Sulfarin
Adrenalin 0,1 %
Điều trị VA cho trẻ sơ sinh bằng Adrenalin với nồng độ:
0,05 %
0,1 %
0,2 %
0,3 %
Điều trị VA bằng thuốc sát khuẩn, chống viêm Argyrol cho trẻ em với nồng độ:
1 %
2 %
3 %
4 %
Sâu răng có biểu hiện:
Bệnh ở tổ chức cứng của răng
Bệnh ở tổ chức mềm của răng
Bệnh ở tổ chức cứng và mềm của răng
Tất cả đều sai
Đặc điểm của lỗ sâu răng:
Có thể tự tái tạo, phục hồi lại
Không thể tự tái tạo, phục hồi lại
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Thiếu 1 trong các yếu tố sau sẽ không hình thành sâu răng:
Răng
Vi khuẩn, thời gian
Đường, bột
Tất cả đều đúng
Chất lượng tổ chức cứng của răng:
Mọi người đều giống nhau
Mọi người cùng gia đình đều giống nhau
Mỗi người rất khác nhau
Tất cả đều sai
Yếu tố đóng vai trò quan trọng trong sâu răng:
Chất lượng tổ chức cứng của răng
Thức ăn
Vi khuẩn
Mảng bám
Trong một môi trường, điều kiện sinh hoạt, ăn uống như nhau:
Sâu răng sẽ giống nhau
Sâu răng sẽ khác nhau
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Sâu răng chỉ hình thành khi:
Thức ăn, đường bám dính vào răng
Thức ăn, đường bám dính vào nướu
Thức ăn, đường bám dính vào lợi
Tất cả đều đúng
Vi khuẩn gây sâu răng sẽ hoạt động:
Trên bề mặt chất bám dính tạo thành mảng bám
Trong chất bám dính tạo thành mảng bám
Dưới chất bám dính tạo thành mảng bám
Tất cả đều đúng
Men răng, ngà răng bị phá hủy để tạo thành lỗ sâu do:
Acid
Kiềm
Muối
CO2 và H2O
Vi khuẩn gây sâu răng, xâm nhập đầu cuống răng gây:
Nhiễm khuẩn tủy răng
Hoại tử tủy răng
Nhiễm khuẩn vùng cuống răng
Hoại tử vùng cuống răng
Vi khuẩn gây sâu răng, sau khi xâm nhập vào đầu cuống răng sẽ đi đến vùng gần:
Họng, mũi, mắt
Tim
Thận
Khớp tay, khớp chân
Vi khuẩn gây sâu răng, sau khi xâm nhập vào đầu cuống răng sẽ đi đến vùng xa:
Họng
Mũi
Mắt
Tim, thận
Sâu men răng là gì?
Chưa thấy đau
Cảm giác ê buốt khi ăn đồ chua, ăn đồ ngọt, uống nước nóng hay lạnh
Đau nhiều hơn sâu ngà nông
Đau tự nhiên, đay theo nhịp đập
Sâu ngà nông:
Trên men răng
Vào ngà răng
Vào sát buồng tủy
Đáy lỗ sâu ngà, vào tủy
Sâu ngà sâu, khi khám cần chú ý tìm lỗ sâu ở:
Mặt trước và mặt sau răng
Mặt trước, mặt sau và mặt nhai của răng
Mặt trước, mặt sau, 2 mặt cạnh bên của răng
5 mặt răng, cổ răng
Sâu tủy răng:
Trên men răng
Vào ngà răng
Vào sát buồng tủy
Đáy lỗ sâu ngà, vào tủy
Khi chạm vào tủy viêm:
Không đau
Đau ít, giảm ngay sau đó
Đau dữ dội, nhưng giảm đau khi không còn kích thích
Đau dữ dội, kéo dài
Cần phân biệt bệnh sâu răng với:
Thiểu sản men
Mòn cổ răng
Sún răng
Tất cả đều đúng
Thiểu sản men:
Không đối xứng
Đối xứng trên các răng mọc khác thời kỳ
Đối xứng trên các răng mọc cùng thời kỳ
Tất cả đều đúng
Thiểu sản men răng:
Đáy cứng, không có lớp ngà mềm
Đáy cứng, có lớp ngà mềm
Đáy mềm, không có lớp ngà mềm
Đáy mềm, có lớp ngà mềm
Mòn cổ răng:
Đáy mềm, trơn láng
Đáy mềm, thô ráp
Đáy cứng, trơn láng
Đáy cứng, thô ráp
Mòn cổ răng xảy ra ở:
Mặt trong
Mặt ngoài
Mặt bên
Mặt nhai
Sún răng thường gặp ở:
Ở hệ răng sữa, trẻ < 7 tuổi
Ở hệ răng sữa, trẻ > 7 tuổi
Ở hệ răng vĩnh viễn, người < 18 tuổi
Ở hệ răng vĩnh viễn, người > 18 tuổi
Điều trị sâu ngà:
Nạo nhẹ nhàng, sạch thức ăn, ngà bị mủn
Hàn tạm Eugenat
Cho bệnh nhân đi khám răng hàm mặt
Tất cả đều đúng
Phòng ngừa sâu răng:
Cần ăn uống đầy đủ
Hạn chế ăn đường và ăn vặt
Không ăn kẹo, bánh ngọt trước khi đi ngủ
Tất cả đều đúng
Phòng ngừa sâu răng, bổ sung Fluo vào thức ăn và nước uống cho:
Trẻ mới sinh đến 8 tuổi
8 đến 16 tuổi
16 đến 60 tuổi
> 60 tuổi
Lợi răng bình thường:
Có màu hồng nhạt, lấm tấm da cam
Có màu đỏ vàng, lấm tấm chấm trắng
Có màu đỏ, bong láng, dễ chảy máu
Có màu tím, xù xì, dễ chảy máu
Viêm lợi răng được biểu hiện:
Có màu hồng nhạt, lấm tấm da cam
Có màu vàng, lấm tấm chấm trắng
Có màu đỏ, bong láng, dễ chảy máu
Có màu tím, xù xì, dễ chảy máu
Viêm quanh răng (viêm nha chu):
Viêm quanh lợi răng
Viêm quanh chân răng
Viêm quanh cổ răng
Viêm tất cả các tổ chức mô nâng đỡ răng
Nguyên nhân gây viêm lợi, viêm quanh răng:
Mảnh bám răng và cao răng
Vệ sinh răng miệng kém
Răng mọc lệch, khớp cắn sai
Tất cả đều đúng
Triệu chứng lâm sàng của viêm lợi:
Bình thường
Cảm giác ngứa, khó chịu, đau lợi răng
Ngứa lợi, khó chịu, ê ẩm xung quanh răng, miệng có mùi hôi
Tất cả đều đúng
Triệu chứng lâm sàng của viêm quanh răng giai đoạn mạn tính:
Bình thường
Cảm giác ngứa, khó chịu, đau lợi răng
Ngứa lợi, khó chịu, ê ẩm xung quanh răng, miệng có mùi hôi
Tất cả đều đúng
Triệu chứng lâm sàng của viêm quanh răng:
Lợi răng có màu hồng nhạt, lấm tấm da cam
Lợi sưng to, bong láng, dễ chảy máu khi chạm vào
Lợi bị viêm có màu đỏ tím, lợi tụt vào để lộ cổ răng
Tất cả đều đúng
Điều trị viêm lợi - viêm quanh răng:
Lấy cau răng, làm sạch vùng quanh răng
Chấm thuốc sát trùng, thuốc giảm đau, se lợi
Nếu có mủ, rửa quanh răng bằng nước muối hoặc nước Oxy già
Tất cả đều đúng
Tác nhân gây bệnh ghẻ ngứa:
Nấm ngoài da Dermatophytosis
Sarcoptes scabies
Nấm Aspergillus
Ký sinh trùng Trypanosoma
Nguyên nhân gây bệnh ghẻ:
Con đực
Con cái
Trứng, ấu trùng ghẻ
Cả con đực và con cái
