50 câu hỏi
Đục thủy tinh thể 1 phần, ở trẻ em có dấu hiệu:
Đồng tử có màu trắng
Đồng tử có màu đen
Đồng tử có màu trắng, màu đen xen lẫn nhau
Tất cả đều sai
Đục thủy tinh thể toàn bộ, ở trẻ em có dấu hiệu:
Đồng tử có màu trắng
Đồng tử có màu đen
Đồng tử có màu trắng, màu đen xen lẫn nhau
Tất cả đều sai
Đục thủy tinh thể ở người lớn:
Nhìn mờ nhanh, đau nhức, chói cộm, sợ ánh sáng
Nhìn mờ từ từ, đau nhức, chói cộm, sợ ánh sáng
Nhìn mờ nhanh, không đau nhức không chói cộm, không sợ ánh sáng
Nhìn mờ từ từ, không đau nhức không chói cộm, không sợ ánh sáng
Nếu đục thủy tinh thể toàn bộ cả hai mắt ở trẻ em thì phải mổ sớm:
Từ 1 - 6 tháng tuổi
Từ 6 – 12 tháng tuổi
Từ 12 – 20 tháng tuổi
Từ 20 – 30 tháng tuổi
Đặt vấn đề phẫu thuật đục thủy tinh thể ở người lớn:
Nếu có đục thủy tinh thể là phải mổ
Đục thủy tinh thể ngoại vi, không bị chói sáng, ít ảnh hưởng công việc
Đục thủy tinh thể trung tâm và chói sáng khi ra ngoài, ảnh hưởng công việc
Tất cả đều đúng
Viêm tai giữa cấp tính:
Là hiện tượng viêm mủ cấp tính ở tai ngoài
Là hiện tượng viêm mủ cấp tính ở tai giữa
Là hiện tượng viêm mủ cấp tính ở tai trong
Tất cả đều đúng
Viêm tai giữa cấp tính thường gặp:
Trẻ em
Người lớn
Người già
Phụ nữ có thai
Nguyên nhân gây viêm tai giữa cấp tính:
Viêm đường hô hấp dưới
Viêm thanh quản, viêm phế quản
Viêm mũi, họng, VA
Tất cả đều đúng
Triệu chứng giai đoạn đầu của viêm tai giữa cấp tính:
Không sốt, sổ mũi, khò khè
Sốt nhẹ, hắt hơi, khó thở
Sốt vừa, khò khè, đau họng
Sốt cao, ngạt mũi, sổ mũi
Triệu chứng vỡ mủ của viêm tai giữa cấp tính:
Mủ chảy vào tai trong do thủng màng nhĩ, bệnh nhân đỡ đau, hết sốt nhưng vẫn còn ù tai
Mủ chảy ra tai ngoài do thủng màng nhĩ, bệnh nhân đỡ đau, hết sốt nhưng vẫn còn ù tai
Mủ chảy vào tai trong do thủng màng nhĩ, bệnh nhân đau nhiều, sốt, bớt ù tai
Mủ chảy ra tai ngoài do thủng màng nhĩ, bệnh nhân đau nhiều, sốt, bớt ù tai
Nguyên nhân của viêm tai giữa cấp xuất tiết:
Do mất thăng bằng áp lực không khí giữa tai giữa và tai ngoài
Do mất thăng bằng áp lực không khí giữa tai giữa và tai trong
Do mất thăng bằng áp lực không khí giữa tai trong và tai ngoài
Do mất thăng bằng áp lực không khí giữa màng nhĩ và tai trong
Triệu chứng của viêm tai giữa cấp xuất tiết:
Ù tai tiếng vang
Đau nhói trong tai hay tức ở tai
Nghe kém nhiều kiểu truyền âm
Tất cả đều đúng
Diễn tiến của viêm tai giữa cấp xuất tiết:
Diễn tiến nhẹ, sau vài ngày có thể tự khỏi, nhưng hay bị tái phát
Diễn tiến nặng, không tự khỏi, hay bị tái phát
Diễn tiến nhẹ, tự khỏi, không bị tái phát
Diễn tiến nặng, tự khỏi, không bị tái phát
Điều trị viêm tai giữa cấp xuất tiết:
Thông vòi nhĩ, nếu có dị ứng có thể bơm corticoide vào tai ngoài
Thông vòi nhĩ, nếu có dị ứng có thể bơm corticoide vào tai giữa
Thông vòi nhĩ, nếu có dị ứng có thể bơm corticoide vào tai trong
Tất cả đều đúng
Điều trị viêm tai giữa cấp xuất tiết bằng Penicillin với liều:
1 triệu đơn vị/ngày
2 triệu đơn vị/ngày
3 triệu đơn vị/ngày
4 triệu đơn vị/ngày
Điều trị viêm tai giữa cấp xuất tiết bằng Penicillin hoặc Erythromycin với thời gian:
3 – 5 ngày
5 – 7 ngày
7 – 10 ngày
10 – 14 ngày
Nguyên nhân gây viêm mũi cấp tính:
Cảm cúm, thay đổi thời tiết
Cơ địa mẫn cảm, dị ứng
Nhiễm trùng
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân chính gây viêm mũi cấp tính:
Chưa xác định
Cảm cúm, thay đổi thời tiết
Cơ địa mẫn cảm, dị ứng
Nhiễm trùng
Triệu chứng của viêm mũi cấp tính:
Đau đầu, sốt cao, mệt mỏi
Đau họng, nhức cơ xương, sốt vừa
Hắt hơi, nhức đầu, ngạt mũi, sổ mũi
Khó thở, ngạt mũi, đau lưng
Điều trị viêm mũi cấp tính bằng Ephedrin với hàm lượng:
Dung dịch 1%
Dung dịch 2%
Dung dịch 3%
Dung dịch 4%
Điều trị viêm mũi cấp tính bằng Argyrol với hàm lượng:
Dung dịch 1 – 3%
Dung dịch 3 – 5%
Dung dịch 5 – 7%
Dung dịch 7 – 10%
Điều trị viêm mũi cấp tính:
Xông mũi xoang: nước muối sinh lý, nước đường
Xông mũi xoang: thuốc tím, thuốc đỏ
Xông mũi xoang: nước chanh, gấc
Xông mũi xoang: tinh dầu bạc hà, dầu gió
Phòng bệnh viêm mũi cấp tính:
Tránh lạnh đột ngột, giữ ấm cổ, ngực trong mùa lạnh
Không uống nước lạnh, nước đá
Không ngủ dưới quạt, máy lạnh
Tất cả đều đúng
Amidal là từ chỉ cấu trúc:
Amidal vòm họng
Amidal khẩu cái
Amidan dưới lưỡi
Tất cả đều đúng
Amidal khẩu cái:
Tổ chức bạch huyết nằm 2 bên thành họng
Tổ chức bạch huyết nằm trên vòm họng
Tổ chức bạch huyết nằm toàn bộ quanh hầu
Tất cả đều đúng
Amidal khẩu cái viêm cấp hoặc có mủ khi:
Sức đề kháng cơ thể quá mạnh phản ứng lại vi khuẩn xâm nhập
Độc tố vi khuẩn quá yếu bị tổ chức bạch huyết bao vây, tiêu diệt
Sức đề kháng cơ thể kém hoặc do độc tố vi khuẩn quá lớn
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân gây viêm Amidal thường gặp nhất:
Tụ cầu
Song cầu
Phế cầu
Liên cầu
Hội chứng nhiễm trùng của viêm Amidal:
Rét run, sốt 37,5-38oC, có khi 39oC
Rét run, sốt 38-39oC, có khi 40oC
Rét run, sốt 39-40oC, có khi 41oC
Tất cả đều đúng
Triệu chứng cơ năng của viêm Amidal:
Khô, rát họng quanh vị trí Amidal
Ẩm ướt, đau họng phía trước Amidal
Khô, rát họng quanh vòm họng
Ẩm ướt, đau họng phía hạ thanh môn
Triệu chứng thực thể của viêm Amidal:
Niêm mạc hồng, 2 amidal sưng, đỏ, tổ chức bạch huyết hạ họng đỏ, sưng
Niêm mạc đỏ, 2 amidal sưng, đỏ, tổ chức bạch huyết thành họng đỏ, sưng
Niêm mạc nhợt nhạt, 2 amidal sưng to, tổ chức bạch huyết vòm họng đỏ, sưng
Niêm mạc trắng bệch, 2 amidal hoại tử, tổ chức bạch huyết vùng vòm họng xung huyết
Xét nghiệm cận lâm sàng của viêm Amidal:
Bạch cầu giảm, tốc độ máu lắng giảm
Bạch cầu giảm, tốc độ lắng máu tăng
Bạch cầu tăng, tốc độ máu lắng giảm
Bạch cầu tăng, tốc độ máu lắng tăng
Nếu không điều trị hoặc điều trị không đúng, viêm Amidal sẽ gây biến chứng tại chỗ:
Viêm tấy quanh Amidal, abces họng
Viêm khớp, viêm cầu thận cấp
Viêm màng tim (nội tâm mạc, ngoại tâm mạc)
Tất cả đều đúng
Nếu không điều trị hoặc điều trị không đúng, viêm Amidal sẽ gây biến chứng toàn thân:
Viêm tấy quanh Amidal
Abces họng
Viêm cầu thận cấp
Tất cả đều đúng
Điều trị viêm Amidal bằng Penicillin với thời gian:
1 ngày
3 ngày
1 tuần
3 tuần
Điều trị viêm Amidal bằng Amoxicilin, Amoxiciline + acid Clavulanic với thời gian:
1 ngày
1 tuần
1 tháng
Tất cả đều sai
Điều trị viêm Amidal bằng Erythromycin với thời gian:
1 ngày
3 ngày
7 ngày
10 ngày
Điều trị viêm Amidal bằng Ampicillin, Cefuroxim với thời gian:
1 ngày
3 ngày
5 ngày
7 ngày
Hạ sốt, giảm đau, an thần trong điều trị viêm Amidal:
Paracetamol, Seduxen…
Erythromycin, Amoxicillin…
Tanakan, Duxil…
Vastarel, Daflon..
Nếu Amidal viêm tái đi tái lại nhiều lần:
Nên kiên trì với kháng sinh đang dùng
Nên điều trị bằng kháng sinh khác
Nên bổ sung thuốc kháng viêm Steroid
Nên cắt Amidal
Phác đồ điều trị viêm Amidal:
Súc họng bằng dung dịch Glucose
Súc họng bằng nước tinh khiết
Súc họng bằng dung dịch NaCl 0,9%
Súc họng bằng dung dịch Lactat Ringer
Amoxicilline điều trị viêm Amidal ở người lớn với liều và hàm lượng:
75-125 mg x 1 lần
125-250 mg x 2 lần
250-500 mg x 3 lần
500-650 mg x 4 lần
Amoxicilline + a.Clavulanic điều trị viêm Amidal ở người lớn với liều và hàm lượng?
500 mg x 1 lần x 3 ngày
625 mg x 3 lần x 3 ngày
500 mg x 3 lần x 5 ngày
625 mg x 3 lần x 5 ngày
Amoxicilline + a.Clavulanic điều trị viêm Amidal ở trẻ em ≥ 40kg với liều và hàm lượng:
40 mg/kg/ngày chia 3 lần x 3 ngày
625 mg x 3 lần x 3 ngày
40 mg/kg/ngày chia 3 lần x 3 ngày
625 mg x 3 lần x 5 ngày
Cefuroxim điều trị viêm Amidal ở người lớn với với liều và hàm lượng:
125 mg x 2 lần/ngày x 7-10 ngày
250-500 mg x 2 lần x 7-10 ngày
500-650 mg x 3 lần x 7-10 ngày
650-1000 mg x 4 lần x 7-10 ngày
Cefuroxim điều trị viêm Amidal ở trẻ em với với liều và hàm lượng:
125 mg x 2 lần/ngày x 7-10 ngày
250-500 mg x 2 lần x 7-10 ngày
500-650 mg x 3 lần x 7-10 ngày
650-1000 mg x 4 lần x 7-10 ngày
Paracetamol điều trị triệu chứng viêm Amidal với liều và hàm lượng:
5-20 mg/kg/ngày
20-60 mg/kg/ngày
60-80 mg/kg/ngày
80-120 mg/kg/ngày
Thuốc Zinnat, Zinmax, Zaniat có thành phần:
Amoxiciline
Cefaclor
Cefuroxim
Amoxiciline + acid Clavulanic
Thuốc Augmentin, Augmex, Curam, Moxiclav, Amoclavic có thành phần:
Amoxiciline
Cefaclor
Cefuroxim
Amoxiciline + acid Clavulanic
VA (Vegelations Adenoides):
Amidal khẩu cái
Amidal vòm họng
Amidal dưới lưỡi
Tất cả đều đúng
Trẻ em sinh ra đã có VA, nhưng sẽ teo đi sau….
3 tuổi
4 tuổi
5 tuổi
6 tuổi
