vietjack.com

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 12
Quiz

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 12

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp5 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân bị Nhồi máu cơ tim có thể: 

Bệnh nhân lo âu, sợ sệt

Có thể bị sock, suy tim phải, mặt tái, mạch nhanh, tim loạn nhịp, vã mồ hôi…

Có thể có sốt nhẹ

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị bệnh mắt hột hoạt tính: 

Sulfaxilum 10%

Sulfaxilum 20%

Sulfaxilum 30%

Sulfaxilum 40%

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các xử trí bệnh nhân bị Nhồi máu cơ tim: 

Cho bệnh nhân nghỉ ngơi tương đối ở tư thế ngồi

Cho bệnh nhân nghỉ ngơi tuyệt đối ở tư thế nằm

Cho bệnh nhân nghỉ ngơi tuyệt đối ở tư thế nửa nằm, nửa ngồi

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị dự phòng bệnh mắt hột bằng Tra sulfaxilum 20% hoặc cloraxin 0,4% trong vòng:

1 - 3 tháng

3 - 6 tháng

6 - 12 tháng

12 - 18 tháng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian bất động cho bệnh nhân sau cơn Nhồi máu cơ tim: 

1 – 2 tuần

2 – 3 tuần

3 – 4 tuần

4 – 5 tuần

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị toàn thân cho bệnh mắt hột bằng: 

Tetracylin 1g/ngày x 3 tuần

Erythromycin 1g/ngày x 3 tuần

Sulfamid 1g/ngày x 3 tuần

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ ăn uống ở bệnh nhân bị Nhồi máu cơ tim: 

Ăn, uống nhẹ như ăn cháo, súp, uống sữa…

Ăn, uống như bình thường

Ăn, uống các chất nhiều đạm, thịt

Ăn, uống các chất nhiều mỡ

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị toàn thân cho bệnh mắt hột bằng Tetracylin với liều: 

0,25 g/ngày x 3 tuần

0,5 g/ngày x 3 tuần

1 g/ngày x 3 tuần

1,5 g/ngày x 3 tuần

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị toàn thân cho bệnh mắt hột bằng Erythromycin với liều: 

0,25 g/ngày x 3 tuần

0,5 g/ngày x 3 tuần

1 g/ngày x 3 tuần

1,5 g/ngày x 3 tuần

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để giảm đau cho bệnh nhân bị Nhồi máu cơ tim, cần: 

Chống sốc, giảm đau với Morphin 0,01 g, 1 ống, tiêm dưới da

Chống suy tim với Ouabain ¼ mg, 1 – 2 ống/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm

Kháng sinh với Erythromycin 1 g, uống ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên

Kháng viêm với Prednisolon 0,5 mg, uống ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dự phòng bệnh đau mắt hột: 

Dùng nước sạch, khăn mặt, thau chậu riêng, rửa mặt mỗi ngày 3 lần

Vệ sinh môi trường, tạo nguồn nước sạch, tollete hợp vệ sinh, xử lý rác tốt, diệt ruồi nhặng…

Không để bệnh đau mắt đỏ kéo dài

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để giảm đau cho bệnh nhân bị Nhồi máu cơ tim, cần dùng thuốc giảm đau, chống sốc với liều: 

Morphin 0,01 g, ½ ống, tiêm tĩnh mạch

Morphin 0,01 g, 1 ống, tiêm dưới da

Morphin 0,02 g, ½ ống, tiêm bắp

Morphin 0,02 g, 1 ống, tiêm trực tiếp vào cơ tim

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm kết mạc, còn gọi là nhặm mắt hay đau mắt đỏ: 

Bệnh không bao giờ có thể gây thành dịch

Bệnh có thể gây thành dịch

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chống suy tim cho bệnh nhân bị Nhồi máu cơ tim, cần dùng:

Ouabain ¼ mg, 1 – 2 ống/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm

Ouabain ½ mg, 2 – 3 ống/ngày, tiêm dưới da

Ouabain 1 mg, 3 – 4 ống/ngày, tiêm bắp

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây bệnh Viêm kết mạc: 

Do virus, dị ứng

Do bị kích thích bởi khói, bụi, nước bẩn…

Do vi khuẩn lậu, lao, bạch hầu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hen phế quản có đặc điểm: 

Tăng phản ứng phế quản

Hẹp lòng các đường phế quản

Tiết dịch ở trong lòng phế quản

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân thường gặp nhất gây bệnh Viêm kết mạc: 

Do virus

Do dị ứng

Do bị kích thích bởi khói, bụi, nước bẩn…

Do vi khuẩn lậu, lao, bạch hầu

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng thường gặp nhất của viêm kết mạc cấp: 

Viêm kết mạc có mủ loãng

Viêm kết mạc có mủ đặc

Viêm kết mạc cấp có tiết tố nhầy

Viêm kết mạc cấp có tiết tố loãng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây bệnh hen phế quản: 

Chưa rõ

Dị ứng

Nội tiết

Cơ địa

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong Viêm kết mạc cấp có tiết tố nhầy, 2 mắt thường sưng mọng đỏ: 

Trước 1 – 2 ngày

Sau 1 – 2 ngày

Sau 2 – 3 ngày

Sau 3 – 4 ngày

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm kết mạc cấp có tiết tố nhầy thường gặp ở mọi lứa tuổi: 

Trẻ em > người lớn

Trẻ em < người lớn

Trẻ em = người lớn

Tất cả đều sai

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện bệnh lý của hen suyễn: 

Co thắt tiểu phế quản, phù nề màng đệm nhầy tiểu phế quản, tăng tiết dịch nhầy tiểu phế quản

Co thắt phế quản, phù nề màng đệm nhầy phế quản, tăng tiết dịch nhầy phế quản

Co thắt phế nang, phù nề màng đệm nhầy phế nang, tăng tiết dịch nhầy phế nang

Co thắt khí quản, phù nề màng đệm nhầy khí quản, tăng tiết dịch nhầy khí quản

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng của Viêm kết mạc cấp có tiết tố nhầy: 

Đau nhức mắt dữ dội, lan lên cả đâu, giảm thị lực nhanh

Nóng rát ngứa mắt, cộm, cảm giác nhìn mờ, chảy nước mắt

Nóng rát ngứa mắt, cộm, giảm thị lực, chảy nước mắt

Đau nhức mắt dữ dội, giảm thị lực, giảm thị trường

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị Viêm kết mạc cấp có tiết tố nhầy: 

Cách ly, điều trị tại mắt

Rửa sạch chất tiết

Kháng sinh cần thiết

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng điển hình của cơn hen phế quản:

Khó thở đột ngột vào ban ngày

Khó thở đột ngột vào ban chiều

Khó thở đột ngột vào ban đêm

Khó thở cả ngày lẫn đêm

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị Viêm kết mạc cấp có tiết tố nhầy bằng kháng sinh: 

Cloraxin 0,1%, nhỏ mắt

Cloraxin 0,2%, nhỏ mắt

Cloraxin 0,3%, nhỏ mắt

Cloraxin 0,4%, nhỏ mắt

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của cơn khó thở trong bệnh hen phế quản:

Khó thở dữ dội, ở thì hít vào là chủ yếu

Khó thở dữ dội, ở thì thở ra là chủ yếu

Khó thở dữ dội, ở cả thì thở ra và thì hít vào

Tất cả đều sai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây Viêm kết mạc có mủ đặc: 

Tụ cầu

Phế cầu

Liên cầu

Lậu cầu

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm kết mạc có mủ đặc thướng xuất hiện sau khi sinh: 

1 – 3 ngày

3 – 5 ngày

5 – 7 ngày

7 – 14 ngày

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng của cơn hen phế quản: 

Cơ ức đòn chũm bị co kéo, làm nổi rõ thớ cơ trên cổ

Cơ ngực lớn bị co kéo, làm bệnh nhân phải ngồi để thở

Cơ hoành bị co kéo, làm bệnh nhân không thể nằm

Cơ hô hấp bị co kéo, làm lõm trên xương ức

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng chống Viêm kết mạc có mủ: 

Nhỏ thuốc sát trùng mắt trong 3 ngày đầu bằng nước muối

Nhỏ thuốc sát trùng mắt trong 3 ngày đầu bằng nước mắt nhân tạo

Nhỏ thuốc sát trùng mắt trong 3 ngày đầu bằng argyrol 1%

Nhỏ thuốc sát trùng mắt trong 3 ngày đầu bằng argyrol 2%

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị bệnh hen phế quản: 

Quan trọng nhất là tìm cách loại bỏ kháng nguyên

Cho bệnh nhân ở tư thế dễ thở khi trong cơn hen

Cho bệnh nhân thở Oxy đối với cơn hen nặng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây viêm loét giác mạc: 

Chấn thương, lông quặm, lông xiêu

Hở mi mắt

Thiếu vitamin A

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị cơn hen nhẹ và vừa: 

Theophylin 0,05 g x 2 viên/ngày, chia làm 2 lần

Theophylin 0,1 g x 4 viên/ngày, chia làm 2 lần

Theophylin 0,2 g x 6 viên/ngày, chia làm 3 lần

Theophylin 0,4 g x 9 viên/ngày, chia làm 3 lần

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng của viêm loét giác mạc: 

Đau nhức, chói cộm, chảy nước mắt, sợ ánh sáng

Không đau nhức, không chói cộm, chỉ chảy nước mắt và sợ ánh sáng

Chỉ đau nhức, chói cộm, không chảy nước mắt, không sợ ánh sáng

Bình thường

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc dãn phế quản có tác dụng kéo dài: 

Amophylin

Theostat

Theolair L.P

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng của viêm loét giác mạc: 

Mủ kết mạc mi

Mủ kết mạc nhãn cầu

Mủ cùng đồ

Mủ tiền phòng

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amophylin, Theostat, Theolair L.P là thuốc có tác dụng…: 

Giống Beta 2

Dãn phế quản

Kháng viêm

Kháng sinh

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị viêm loét giác mạc bằng cách dinh dưỡng giác mạc với:

Vitamin A

Vitamin B

Vitamin C

Vitamin D

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định sử dụng thuốc nào để điều trị loét giác mạc: 

Kháng viêm Non Steroid

Kháng viêm Steroid

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hạ nhãn áp, cần dùng Travatan, Xalatan, Duotrav với liều: 

Nhỏ 1-2 lần vào buổi sáng, khi mới dậy

Nhỏ 1-2 lần vào buổi trưa

Nhỏ 1-2 lần vào buổi chiều

Nhỏ 1-2 lần vào buổi tối trước khi đi ngủ

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hạ nhãn áp, có thể dùng Manitol với hàm lượng: 

250 ml

500 ml

750 ml

1 lít

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hạ nhãn áp, có thể dùng Manitol theo đường:

Truyền động mạch chậm

Truyền động mạch nhanh

Truyền tĩnh mạch chậm

Truyền tĩnh mạch nhanh

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị dự phòng quan trọng của tăng nhãn áp: 

Laser Yag mở mống mắt chu biên

Cắt bè củng mạc

Cắt mống chu biên

Lấy thủy tinh thể và đặt kính nội nhãn

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây đục thủy tinh thể bẩm sinh:

Cha mẹ bị giang mai

Mẹ bị cảm cúm trong thời kỳ mang thai

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây đục thủy tinh thể nhiều nhất: 

Bẩm sinh

Chấn thương

Bệnh nội khoa

Tuổi già

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đục thủy tinh thể tuổi già thường gặp ở độ tuổi: 

> 35 tuổi

> 40 tuổi

> 45 tuổi

> 50 tuổi

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bệnh nội khoa có thể gây đục thủy tinh thể: 

Đái tháo đường, bệnh tetani

Cao huyết áp, suy tim

Nhồi máu cơ tim, xơ gan

Suy thận, rối loạn lipid máu

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây đục thủy tinh thể: 

Sử dụng Corticoid ngắn ngày

Sử dụng Corticoid lâu ngày

Sử dụng Non Corticoid ngắn ngày

Sử dụng Non Corticoid lâu ngày

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng đục thủy tinh thể ở trẻ em: 

Bé nhìn không rõ

Mắt nhắm kín, sợ ánh sáng, lé…

Chậm mọc răng, hay bị co giật

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack