50 câu hỏi
Bệnh nhân bị Nhồi máu cơ tim có thể:
Bệnh nhân lo âu, sợ sệt
Có thể bị sock, suy tim phải, mặt tái, mạch nhanh, tim loạn nhịp, vã mồ hôi…
Có thể có sốt nhẹ
Tất cả đều đúng
Điều trị bệnh mắt hột hoạt tính:
Sulfaxilum 10%
Sulfaxilum 20%
Sulfaxilum 30%
Sulfaxilum 40%
Các xử trí bệnh nhân bị Nhồi máu cơ tim:
Cho bệnh nhân nghỉ ngơi tương đối ở tư thế ngồi
Cho bệnh nhân nghỉ ngơi tuyệt đối ở tư thế nằm
Cho bệnh nhân nghỉ ngơi tuyệt đối ở tư thế nửa nằm, nửa ngồi
Tất cả đều đúng
Điều trị dự phòng bệnh mắt hột bằng Tra sulfaxilum 20% hoặc cloraxin 0,4% trong vòng:
1 - 3 tháng
3 - 6 tháng
6 - 12 tháng
12 - 18 tháng
Thời gian bất động cho bệnh nhân sau cơn Nhồi máu cơ tim:
1 – 2 tuần
2 – 3 tuần
3 – 4 tuần
4 – 5 tuần
Điều trị toàn thân cho bệnh mắt hột bằng:
Tetracylin 1g/ngày x 3 tuần
Erythromycin 1g/ngày x 3 tuần
Sulfamid 1g/ngày x 3 tuần
Tất cả đều đúng
Chế độ ăn uống ở bệnh nhân bị Nhồi máu cơ tim:
Ăn, uống nhẹ như ăn cháo, súp, uống sữa…
Ăn, uống như bình thường
Ăn, uống các chất nhiều đạm, thịt
Ăn, uống các chất nhiều mỡ
Điều trị toàn thân cho bệnh mắt hột bằng Tetracylin với liều:
0,25 g/ngày x 3 tuần
0,5 g/ngày x 3 tuần
1 g/ngày x 3 tuần
1,5 g/ngày x 3 tuần
Điều trị toàn thân cho bệnh mắt hột bằng Erythromycin với liều:
0,25 g/ngày x 3 tuần
0,5 g/ngày x 3 tuần
1 g/ngày x 3 tuần
1,5 g/ngày x 3 tuần
Để giảm đau cho bệnh nhân bị Nhồi máu cơ tim, cần:
Chống sốc, giảm đau với Morphin 0,01 g, 1 ống, tiêm dưới da
Chống suy tim với Ouabain ¼ mg, 1 – 2 ống/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm
Kháng sinh với Erythromycin 1 g, uống ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên
Kháng viêm với Prednisolon 0,5 mg, uống ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên
Dự phòng bệnh đau mắt hột:
Dùng nước sạch, khăn mặt, thau chậu riêng, rửa mặt mỗi ngày 3 lần
Vệ sinh môi trường, tạo nguồn nước sạch, tollete hợp vệ sinh, xử lý rác tốt, diệt ruồi nhặng…
Không để bệnh đau mắt đỏ kéo dài
Tất cả đều đúng
Để giảm đau cho bệnh nhân bị Nhồi máu cơ tim, cần dùng thuốc giảm đau, chống sốc với liều:
Morphin 0,01 g, ½ ống, tiêm tĩnh mạch
Morphin 0,01 g, 1 ống, tiêm dưới da
Morphin 0,02 g, ½ ống, tiêm bắp
Morphin 0,02 g, 1 ống, tiêm trực tiếp vào cơ tim
Viêm kết mạc, còn gọi là nhặm mắt hay đau mắt đỏ:
Bệnh không bao giờ có thể gây thành dịch
Bệnh có thể gây thành dịch
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Để chống suy tim cho bệnh nhân bị Nhồi máu cơ tim, cần dùng:
Ouabain ¼ mg, 1 – 2 ống/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm
Ouabain ½ mg, 2 – 3 ống/ngày, tiêm dưới da
Ouabain 1 mg, 3 – 4 ống/ngày, tiêm bắp
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân gây bệnh Viêm kết mạc:
Do virus, dị ứng
Do bị kích thích bởi khói, bụi, nước bẩn…
Do vi khuẩn lậu, lao, bạch hầu
Tất cả đều đúng
Hen phế quản có đặc điểm:
Tăng phản ứng phế quản
Hẹp lòng các đường phế quản
Tiết dịch ở trong lòng phế quản
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân thường gặp nhất gây bệnh Viêm kết mạc:
Do virus
Do dị ứng
Do bị kích thích bởi khói, bụi, nước bẩn…
Do vi khuẩn lậu, lao, bạch hầu
Dạng thường gặp nhất của viêm kết mạc cấp:
Viêm kết mạc có mủ loãng
Viêm kết mạc có mủ đặc
Viêm kết mạc cấp có tiết tố nhầy
Viêm kết mạc cấp có tiết tố loãng
Nguyên nhân gây bệnh hen phế quản:
Chưa rõ
Dị ứng
Nội tiết
Cơ địa
Trong Viêm kết mạc cấp có tiết tố nhầy, 2 mắt thường sưng mọng đỏ:
Trước 1 – 2 ngày
Sau 1 – 2 ngày
Sau 2 – 3 ngày
Sau 3 – 4 ngày
Viêm kết mạc cấp có tiết tố nhầy thường gặp ở mọi lứa tuổi:
Trẻ em > người lớn
Trẻ em < người lớn
Trẻ em = người lớn
Tất cả đều sai
Biểu hiện bệnh lý của hen suyễn:
Co thắt tiểu phế quản, phù nề màng đệm nhầy tiểu phế quản, tăng tiết dịch nhầy tiểu phế quản
Co thắt phế quản, phù nề màng đệm nhầy phế quản, tăng tiết dịch nhầy phế quản
Co thắt phế nang, phù nề màng đệm nhầy phế nang, tăng tiết dịch nhầy phế nang
Co thắt khí quản, phù nề màng đệm nhầy khí quản, tăng tiết dịch nhầy khí quản
Triệu chứng của Viêm kết mạc cấp có tiết tố nhầy:
Đau nhức mắt dữ dội, lan lên cả đâu, giảm thị lực nhanh
Nóng rát ngứa mắt, cộm, cảm giác nhìn mờ, chảy nước mắt
Nóng rát ngứa mắt, cộm, giảm thị lực, chảy nước mắt
Đau nhức mắt dữ dội, giảm thị lực, giảm thị trường
Điều trị Viêm kết mạc cấp có tiết tố nhầy:
Cách ly, điều trị tại mắt
Rửa sạch chất tiết
Kháng sinh cần thiết
Tất cả đều đúng
Triệu chứng điển hình của cơn hen phế quản:
Khó thở đột ngột vào ban ngày
Khó thở đột ngột vào ban chiều
Khó thở đột ngột vào ban đêm
Khó thở cả ngày lẫn đêm
Điều trị Viêm kết mạc cấp có tiết tố nhầy bằng kháng sinh:
Cloraxin 0,1%, nhỏ mắt
Cloraxin 0,2%, nhỏ mắt
Cloraxin 0,3%, nhỏ mắt
Cloraxin 0,4%, nhỏ mắt
Đặc điểm của cơn khó thở trong bệnh hen phế quản:
Khó thở dữ dội, ở thì hít vào là chủ yếu
Khó thở dữ dội, ở thì thở ra là chủ yếu
Khó thở dữ dội, ở cả thì thở ra và thì hít vào
Tất cả đều sai
Nguyên nhân gây Viêm kết mạc có mủ đặc:
Tụ cầu
Phế cầu
Liên cầu
Lậu cầu
Viêm kết mạc có mủ đặc thướng xuất hiện sau khi sinh:
1 – 3 ngày
3 – 5 ngày
5 – 7 ngày
7 – 14 ngày
Đặc điểm lâm sàng của cơn hen phế quản:
Cơ ức đòn chũm bị co kéo, làm nổi rõ thớ cơ trên cổ
Cơ ngực lớn bị co kéo, làm bệnh nhân phải ngồi để thở
Cơ hoành bị co kéo, làm bệnh nhân không thể nằm
Cơ hô hấp bị co kéo, làm lõm trên xương ức
Để phòng chống Viêm kết mạc có mủ:
Nhỏ thuốc sát trùng mắt trong 3 ngày đầu bằng nước muối
Nhỏ thuốc sát trùng mắt trong 3 ngày đầu bằng nước mắt nhân tạo
Nhỏ thuốc sát trùng mắt trong 3 ngày đầu bằng argyrol 1%
Nhỏ thuốc sát trùng mắt trong 3 ngày đầu bằng argyrol 2%
Điều trị bệnh hen phế quản:
Quan trọng nhất là tìm cách loại bỏ kháng nguyên
Cho bệnh nhân ở tư thế dễ thở khi trong cơn hen
Cho bệnh nhân thở Oxy đối với cơn hen nặng
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân gây viêm loét giác mạc:
Chấn thương, lông quặm, lông xiêu
Hở mi mắt
Thiếu vitamin A
Tất cả đều đúng
Điều trị cơn hen nhẹ và vừa:
Theophylin 0,05 g x 2 viên/ngày, chia làm 2 lần
Theophylin 0,1 g x 4 viên/ngày, chia làm 2 lần
Theophylin 0,2 g x 6 viên/ngày, chia làm 3 lần
Theophylin 0,4 g x 9 viên/ngày, chia làm 3 lần
Triệu chứng của viêm loét giác mạc:
Đau nhức, chói cộm, chảy nước mắt, sợ ánh sáng
Không đau nhức, không chói cộm, chỉ chảy nước mắt và sợ ánh sáng
Chỉ đau nhức, chói cộm, không chảy nước mắt, không sợ ánh sáng
Bình thường
Các thuốc dãn phế quản có tác dụng kéo dài:
Amophylin
Theostat
Theolair L.P
Tất cả đều đúng
Biến chứng của viêm loét giác mạc:
Mủ kết mạc mi
Mủ kết mạc nhãn cầu
Mủ cùng đồ
Mủ tiền phòng
Amophylin, Theostat, Theolair L.P là thuốc có tác dụng…:
Giống Beta 2
Dãn phế quản
Kháng viêm
Kháng sinh
Điều trị viêm loét giác mạc bằng cách dinh dưỡng giác mạc với:
Vitamin A
Vitamin B
Vitamin C
Vitamin D
Chống chỉ định sử dụng thuốc nào để điều trị loét giác mạc:
Kháng viêm Non Steroid
Kháng viêm Steroid
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Để hạ nhãn áp, cần dùng Travatan, Xalatan, Duotrav với liều:
Nhỏ 1-2 lần vào buổi sáng, khi mới dậy
Nhỏ 1-2 lần vào buổi trưa
Nhỏ 1-2 lần vào buổi chiều
Nhỏ 1-2 lần vào buổi tối trước khi đi ngủ
Để hạ nhãn áp, có thể dùng Manitol với hàm lượng:
250 ml
500 ml
750 ml
1 lít
Để hạ nhãn áp, có thể dùng Manitol theo đường:
Truyền động mạch chậm
Truyền động mạch nhanh
Truyền tĩnh mạch chậm
Truyền tĩnh mạch nhanh
Điều trị dự phòng quan trọng của tăng nhãn áp:
Laser Yag mở mống mắt chu biên
Cắt bè củng mạc
Cắt mống chu biên
Lấy thủy tinh thể và đặt kính nội nhãn
Nguyên nhân gây đục thủy tinh thể bẩm sinh:
Cha mẹ bị giang mai
Mẹ bị cảm cúm trong thời kỳ mang thai
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Nguyên nhân gây đục thủy tinh thể nhiều nhất:
Bẩm sinh
Chấn thương
Bệnh nội khoa
Tuổi già
Đục thủy tinh thể tuổi già thường gặp ở độ tuổi:
> 35 tuổi
> 40 tuổi
> 45 tuổi
> 50 tuổi
Các bệnh nội khoa có thể gây đục thủy tinh thể:
Đái tháo đường, bệnh tetani
Cao huyết áp, suy tim
Nhồi máu cơ tim, xơ gan
Suy thận, rối loạn lipid máu
Nguyên nhân gây đục thủy tinh thể:
Sử dụng Corticoid ngắn ngày
Sử dụng Corticoid lâu ngày
Sử dụng Non Corticoid ngắn ngày
Sử dụng Non Corticoid lâu ngày
Triệu chứng đục thủy tinh thể ở trẻ em:
Bé nhìn không rõ
Mắt nhắm kín, sợ ánh sáng, lé…
Chậm mọc răng, hay bị co giật
Tất cả đều đúng
