2048.vn

10000 câu trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2025 mới nhất (có đáp án) - Phần 28
Quiz

10000 câu trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2025 mới nhất (có đáp án) - Phần 28

V
VietJack
ToánLớp 129 lượt thi
100 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng \[\frac{3}{4}\] chiều dài. Để lát nền căn phòng đó, người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 4dm.

a) Hỏi để lát kín căn phòng cần bao nhiêu viên gạch đó?

b) Biết rằng để lát 1m2 gạch men hết 75 000 đồng. Vậy để lát hết căn phòng đó cần bao nhiêu tiền?

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc máy bay bay lên với vận tốc 500 km/h. Đường bay lên tạo với phương nằm ngang 1 góc 30°. Hỏi sau bao nhiêu phút máy bay bay lên cao 5km?

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng bán ngày đầu được \[\frac{1}{3}\] số gạo. Ngày sau bán bằng \[\frac{3}{4}\] số gạo ngày đầu. Sau hai ngày bán cửa hàng còn lại 15 tạ gạo. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu tạ gạo?

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng bán được 220 kg gạo và số gạo đó bằng 10% tổng số gạo của cửa hàng trước khi bán. Hỏi:

a) Trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu kg gạo?

b) Tính số gạo còn lại của cửa hàng?

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng bán được 180 kg gạo tẻ và gạo nếp, trong đó 75% là gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo mỗi loại?

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán được 25% số gạo có trong cửa hàng, ngày thứ hai bán được 40% số gạo có trong cửa hàng, ngày thứ ba bán được 175 kg thì vừa hết số gạo trong cửa hàng. Hỏi:

a) Số gạo bán ngày thứ ba bằng bao nhiêu phần trăm số gạo có trong cửa hàng?

b) Tính số gạo có trong cửa hàng.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng có 2 tấn 400kg gạo. Lần thứ nhất cửa hàng bán \[\frac{1}{3}\] số gạo đó, lần thứ hai bán nhiều hơn lần thứ nhất 56 kg. Hỏi sau hai lần bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng có 500 kg gạo, buổi sáng người ta bán được 45% số gạo đó, buổi chiều bán được 80% số gạo còn lại. Hỏi cả hai lần cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng có 750 m vải. Buổi sáng bán được 10% số vải đó, buổi chiều bán được 18% số vải đó. Hỏi cả ngày hôm đó, cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng bán được 40 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 50 kg. Giá bán mỗi tấn gạo nếp là 5 000 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán số gạo nếp trên được bao nhiêu đồng?

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số đường bằng \[\frac{3}{5}\] số đường bán được trong ngày thứ hai. Tính số đường bán được trong mỗi ngày, biết rằng trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 40kg đường.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đám ruộng hình tam giác có diện tích 810 m2. Nếu giảm cạnh đáy 3,6 m thì diện tích sẽ bị giảm 64,8 m2.

a) Tính cạnh đáy ban đầu của đám ruộng đó.

b) Trung bình người ta trông lúa cứ 50m2 thu được 32,5kg thóc. Tính khối lượng thóc thu được trên cả thửa ruộng là bao nhiêu tạ?

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đoàn tàu mỗi giờ đi được 33km.

a) Hỏi trung bình mỗi phút đoàn tàu đó đi được bao nhiêu km?

b) Hỏi sau 1 giờ 12 phút đoàn tàu đó đi được bao nhiêu km?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đội công nhân sửa đường, ngày đầu sửa được 437m đường, ngày thứ hai sửa được ít hơn ngày đầu 14 m và ít hơn ngày thứ 3 là 35 m. Tính quãng đường đội công nhân sửa được trong 3 ngày.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Một đội công nhân sửa một quãng đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất sửa được \[\frac{1}{3}\] quãng đường. Ngày thứ hai sửa được \[\frac{2}{5}\] quãng đường. Hỏi ngày thứ 3 sửa được bao nhiêu quãng đường?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đội công nhân sửa một quãng đường trong 3 ngày. Ngày 1 đội sửa được \[\frac{2}{5}\] quãng đường, ngày hai đội sửa được \[\frac{2}{5}\] quãng đường. Ngày 3 đội sửa nốt 210m đường còn lại. Hỏi:

a) Đoạn đường mà đội đó sửa trong 3 ngày dài bao nhiêu?

b) Đoạn đường sửa trong ngày thứ ba bằng bao nhiêu phần trăm đoạn đường sửa trong hai ngày đầu?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đường gấp khúc gồm ba đoạn đường thẳng, đoạn thứ nhất dài 5dm 3cm, đoạn thứ hai dài 2dm 7cm, đoạn thứ ba dài 3dm 9cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một gia đình công nhân sử dụng tiền lương hàng tháng như sau: \[\frac{3}{5}\] số tiền lương để chi cho tiền ăn của gia đình và tiền học của các con, \[\frac{1}{4}\]số tiền lương để trả tiền thuê nhà và tiền chi tiêu cho các việc khác, còn lại là tiền để dành.

a) Hỏi mỗi tháng gia đình đó để dành được bao nhiêu phần trăm số tiền lương?

b) Nếu số tiền lương là 4 000 000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được bao nhiêu tiền mỗi tháng?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một giá sách có 2 ngăn. Số sách ở ngăn dưới gấp 3 lần số sách ở ngăn trên. Nếu chuyển 2 quyển từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ở ngăn dưới sẽ gấp 4 lần số sách ở ngăn trên. Tính số sách mỗi ngăn.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một giờ có bao nhiêu giây?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có chiều dài 49,6m, chiều rộng bằng \[\frac{5}{8}\] chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Kéo dài chiều dài thêm 18, chiều rộng thêm 24 thì được 1 hình vuông. Tìm chiều dài, chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật?

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi chu vi của hình chữ nhật gấp mấy lần chiều rộng?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng và diện tích bằng 256. Tính chu vi hình chữ nhật.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Nếu giữ nguyên chiều rộng và gấp chiều dài lên 4 lần thì được một hình chữ nhật mới có chiều dài hơn chiều rộng 51. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có chu vi bằng 46 cm, chiều dài bằng 15 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Chiều dài hơn chiều rộng 25cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có chu vi là 320 m, chiều dài bằng \[\frac{3}{{10}}\] chu vi. Tính diện tích hình chữ nhật.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có diện tích là 1350 m2, chiều rộng bằng 30 m. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình tam giác có đáy là 12cm, đáy bằng một nửa chiều cao. Tính diện tích tam giác đó.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình tam giác có cạnh đáy bằng 1,2dm, chiều cao bằng cạnh đáy. Tính diện tích tam giác đó.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình thang có đáy bé 0,32 m, đáy lớn bằng \[\frac{7}{4}\] đáy bé và bằng \[\frac{4}{3}\] chiều cao. Tính diện tích hình thang.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình thang có đáy bé là 12 cm, đáy lớn gấp rưỡi đáy bé, chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Tính diện tích hình thang.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 8,3 dm, chiều cao là 7,8 dm. Tính diện tích hình thang đó.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình tròn có bán kính là 6 cm thì diện tích là bao nhiêu?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình vuông có chu vi 36 m. Tính cạnh của hình vuông.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp dạng hình lập phương không nắp. Người ta sơn mặt xung quanh màu xanh, mặt đáy màu trắng. Tính ra cả mặt xanh và trắng có tổng diện tích là 605 cm2. Tính cạnh của hình lập phương đó.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 34 m, chiều rộng bằng \[\frac{2}{5}\] chiều dài. Diện tích khu đất bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 456 m, chiều rộng 262 m. Một khu đất hình vuông có chu vi bằng chu vi của khu đất hình chữ nhật. Độ dài cạnh của khu đất hình vuông là bao nhiêu?

A. 395m

B. 359m

C. 309m

D. 390m

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 600 m. Biết chiều dài bằng trung bình cộng của nửa chu vi và chiều rộng. Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu hecta.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là \[14\frac{1}{2}\]m, chiều rộng bằng \[\frac{3}{5}\] chiều dài. Tính chu vi và diện tích khu vườn đó.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 50 m, chiều rộng bằng 60% chiều dài. Người ta dành \[\frac{2}{3}\] diện tích khu vườn để trồng rau sạch. Phần diện tích còn lại dùng để trồng cây ăn quả và hoa, biết diện tích trồng cây ăn quả bằng \[\frac{3}{5}\] diện tích còn lại. Tính diện tích khu vườn và diện tích trồng hoa.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu vườn đó. Biết rằng nếu bớt chiều dài 5 m và tăng chiều rộng 5 m thì diện tích tăng thêm 225 m2.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một lớp học dài 9 m, rộng 7 m, cao 4 m. Tính diện tích cần quét vôi, biết rằng quét vôi bên trong 4 mặt và tường nhà. Lớp học có 4 cửa sổ hình vuông cạnh 1,6 m và một cửa ra vào cao 1,5 m và 1,6 m.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000 (xem hình vẽ) .Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó. (ảnh 1)

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 28 m, chiều rộng 16 m và một mảnh đất hình vuông có chu vi 76 m. Hỏi chu vi mảnh đất hình chữ nhật nhiều hơn chu vi mảnh đất hình vuông bao nhiêu m?

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng cạnh của mảnh đất hình vuông có chu vi 52 m. Chiều rộng kém chiều dài 3 m.

a) Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật

b) Người ta dùng \[\frac{1}{5}\] diện tích của mảnh đất để đào ao, phần còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện tích trồng cây ăn quả.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 8 m. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 6,5 m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất hình chữ nhật.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh đất hình tam giác có diện tích 576 m2, nếu mở rộng đáy thêm 6 m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 72 m2. Tính độ dày đáy của mảnh đất ban đầu.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 15,6 m. Chiều dài gấp 1,25 lần chiều rộng.

a) Tính diện tích mảnh vườn đó?

b) Trên mảnh vườn đó người ta trồng cà rốt. Biết rằng mỗi mét vuông thu hoạch được 3,2 kg cà rốt. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được bao nhiêu kg cà rốt?

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh vườn có diện tích 24 m2, người ta trồng rau hết \[\frac{2}{3}\] diện tích mảnh vườn đó, trồng hoa hết \[\frac{1}{4}\] mảnh vườn. Còn lại là diện tích để trống. Tính phần diện tích để trống đó.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 7,24 m. Chiều rộng bằng \[\frac{1}{3}\] chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh vườn hình thang có đáy bé 36 m, đáy lớn 52m. Nếu đáy lớn tăng thêm 4m thì diện tích sẽ tăng thêm 60m2. Tính diện tích mảnh vườn hình thang đó.

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mét vuông bằng bao nhiêu đề xi mét vuông?

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một năm có bao nhiêu giây?

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một năm có nhiều nhất bao nhiêu ngày chủ nhật, ít nhất bao nhiêu ngày chủ nhật?

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một năm có bao nhiêu tháng 30 ngày?

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một năm không nhuận có bao nhiêu ngày?

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ngày bao nhiêu phút?

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người bán 4 cái đồng hồ đeo tay cùng loại và được lại tất cả là 120000 đồng. Tính ra số tiền lãi đó bằng 20% số tiền vốn. Hỏi tiền vốn của mỗi cái đồng là bao nhiêu đồng?

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ngươi fbans hàng được 2443200 đồng. Như vậy người đó lãi 1,8% giá vốn. Hỏi giá vốn người đó bỏ ra mua hàng là bao nhiêu?

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người bán hàng bị lỗ vốn 35000 đồng, bằng 5% số tiền vốn bỏ ra. Vậy tiền vốn của người đó được tính là:

A. 35000 : 5 : 100.

B. 35000 : 5 × 100.

C. 35000 × 5 × 100.

D. 35000 × 5 : 100.

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người đi từ A đến B hết 5 giờ. Một người khác đi từ B về A hết 7 giờ. Hỏi nếu hai người đó khởi hành cùng lúc thì sau bao lâu sẽ gặp nhau?

Xem đáp án
65. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người đi từ A đến B dài 60 km. Giờ thứ nhất người đó đi được \[\frac{1}{3}\]quãng đường. Giờ thứ hai người đó đi được \[\frac{2}{5}\] quãng đường. Hỏi người đó cần bao nhiêu km nữa mới hết quãng đường?

Xem đáp án
66. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24 km. Một giờ sau, một người đi xe máy từ A đến B và đến trước người đi xe đạp 20 phút. Tính vận tốc của mỗi người, biết vận tốc xe máy gấp 3 lần vận tốc xe đạp.

Xem đáp án
67. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc là 15 km/h. Lúc về với với vận tốc là 12 km/h, nên thời gian về lâu hơn thời gian là 45 phút. Tính quãng đường AB.

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/giờ. Lúc về người đó đi với vận tốc 42 km/giờ. Do thời gian về lâu hơn thời gian đi 30 phút. Tính quãng đường AB.

Xem đáp án
69. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30km/giờ. Lúc về người đó đi với vận tốc 24 km/giờ. Do thời gian về lâu hơn thời gian đi 30 phút. Tính quãng đường AB.

Xem đáp án
70. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 0,6% 1 tháng. Người đó đem gửi 50 triệu đồng. Hỏi sau 2 tháng người đó lĩnh về bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi. Biết rằng tiền vốn tháng trước nhập thành vốn tháng sau.

Xem đáp án
71. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người thợ làm 1 sản phẩm hết 1 giờ 24 phút. Hỏi muốn làm xong 60 sản phẩm trong 10 ngày thì trung bình mỗi ngày người thợ đó phải làm mấy giờ?

Xem đáp án
72. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ tỉnh A đến tỉnh B. Quãng đường AB dài 90 km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu, Biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp rưỡi vận tốc xe máy.

Xem đáp án
73. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quãng đường cần phải sử. Ngày đầu đã sửa được \[\frac{2}{7}\] quãng đường, ngày thứ hai sửa bằng \[\frac{3}{4}\] so với ngày đầu. Hỏi sau 2 ngày sửa thì còn lại bao nhiêu phần quãng đường chưa sửa?

Xem đáp án
74. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng 100m. Hai đầu sân có 2 sân phụ là nửa hình tròn bán kính bằng nửa chiều rộng sân chính. Tính diện tích toàn sân?

Xem đáp án
75. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài là 1080 cm và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta cần dây đèn nháy trang trí xung quanh tấm biển quảng cáo. Tính chiều dài của dây đèn dùng để trang trí tấm biển quảng cáo đó?

Xem đáp án
76. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chu vi 18,4 m và chiều dài hơn chiều rộng 4,4 m. Hỏi cần bao nhiêu kg sơn hai mặt tấm biển đó? Biết rằng mỗi kg sơn sơn được 5m2 biển.

Xem đáp án
77. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thế kỷ có bao nhiêu giây?

Xem đáp án
78. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \[\frac{2}{3}\] chiều dài. Trên thửa ruộng đó trồng lúa, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Xem đáp án
79. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 65 m, chiều rộng 32 m. Người ta cấy lúa ở đó. Trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?

A. 1040kg

B. 10400kg

C. 4160kg

D. 2080kg

Xem đáp án
80. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thửa ruộng hình chữ nhật có \[\frac{1}{3}\] chiều rộng bằng \[\frac{1}{5}\] chiều dài và chiều dài lớn hơn chiều rộng 20m.

a) Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó.

b) Người ta lấy \[\frac{3}{5}\] diện tích mảnh đất đó để trồng lúa. Biết cứ 10m2 đất thu hoạch được 15kg lúa. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ lúa từ phần đất trồng lúa trên?

Xem đáp án
81. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 44m. Chiều dài hơn chiều rộng 8m. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Xem đáp án
82. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 68 m, chiều rộng bằng \[\frac{3}{4}\] chiều dài.

a) Tính diện tích thửa ruộng.

b) Người ta dành 75% diện tích đất để trồng lúa. Hỏi số lúa thu hoạch được là bao nhiêu kg (Biết rằng cứ 100 m2 thu hoạch được 50 kg lúa)?

Xem đáp án
83. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng bằng \[\frac{9}{{10}}\] chiều dài.

a) Tính chiều rộng và diện tích thửa ruộng.

b) Biết mỗi mét vuông đất thu hoạch được 0,75 kg thóc và khi đem xay thành gạo thì tỉ lệ đạt 70%. Hỏi thửa ruộng trên thu hoạch được bao nhiêu kg gạo?

Xem đáp án
84. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 160 m, chiều dài hơn chiều rộng 12 m. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Xem đáp án
85. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 180 m. Chiều dài hơn chiều rộng 8 m. Tính diện tích thửa ruộng đó?

Xem đáp án
86. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 130 m, đáy bé bằng \[\frac{4}{5}\] đáy lớn, chiều cao 4 m. Tính diện tích thửa ruộng đó. Trung bình cứ 100 m2 thu hoạch được 65 kg thóc. Tính số kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó.

Xem đáp án
87. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 28 m, đáy bé 22 m, chiều cao bằng \[\frac{3}{5}\] tổng hai đáy. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100 m2 thu hoạch được 65 kg. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu kg thóc?

Xem đáp án
88. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 120 m, đáy bé bằng \[\frac{2}{3}\] đáy lớn, chiều cao bằng \[\frac{3}{4}\] đáy bé. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70 kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Xem đáp án
89. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 55 m, đáy bé bằng \[\frac{3}{5}\] đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó.

b) Biết rằng cứ 100 m2 thì thu hoạch được 65 kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Xem đáp án
90. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tiếng có bao nhiêu giây?

Xem đáp án
91. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tiếng rưỡi bằng bao nhiêu phút?

Xem đáp án
92. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tổ công nhân sửa xong một quãng đường trong 3 ngày, trung bình mỗi ngày sửa được 30 m đường. Ngày thứ nhất sửa được 29,6 m đường, ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất 1,8 m. Hỏi ngày thứ ba tổ công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

Xem đáp án
93. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một triệu năm trăm nghìn đồng viết bằng số:

A. 1 500 000 đồng

B. 150 000 đồng

C. 15 000 đồng

D. 1 500 đồng

Xem đáp án
94. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tuần có bao nhiêu giờ?

Xem đáp án
95. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120m. Chiều rộng bằng \[\frac{5}{7}\] chiều dài

a) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa đó.

b) Người ta sử dụng \[\frac{1}{{25}}\] diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?

Xem đáp án
96. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe tải đi từ A đến B với vận tốc 50 km/h. Đi được 30 phút thì gặp đường xấu nên vận tốc quãng đường còn lại giảm còn 35 km/h, vì vậy đã đến nơi chậm mất 18 phút. Tính chiều dài quãng đường từ A đến B.

Xem đáp án
97. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

ℕ là tập hợp gì?

Xem đáp án
98. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm số nguyên n biết (n + 4) (n + 1).

Xem đáp án
99. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm số nguyên n biết (n ‒ 4) (n ‒ 1).

Xem đáp án
100. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Anh hùng Nguyễn Trãi sinh năm 1380, mất năm 1442. Ông sinh ở thế kỉ nào, mất ở thế kỉ nào, thọ bao nhiêu tuổi?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack