2048.vn

Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_TP Hải Phòng
Quiz

Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_TP Hải Phòng

A
Admin
ToánÔn vào 1010 lượt thi
34 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I.Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Căn bậc hai số học của 81 là

9.

\[ - 9.\]

\( \pm 9.\)

\[6\,\,561.\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho điểm \(C\left( {2\,;\,\,4} \right)\) thuộc đồ thị \(\left( P \right)\) của hàm số \(y = a{x^2},\) với \(a \ne 0.\) Điểm \(C'\) đối xứng với điểm \(C\) qua trục tung \[Oy.\] Khẳng định nào sau đây là đúng?

Điểm \(C'\left( {2\,;\, - 4} \right)\)\(C' \notin \left( P \right)\).

Điểm \(C'\left( { - 2\,;\,4} \right)\)\(C' \in \left( P \right)\).

Điểm \(C'\left( { - 2\,;\,4} \right)\)\(C' \notin \left( P \right)\).

Điểm \(C'\left( {4\,;\, - 2} \right)\)\(C' \in \left( P \right)\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình sau, phương trình bậc hai một ẩn là

\({x^2}\sqrt 2 + 3x - 2 = 0\).

\(2{x^2} + 3\sqrt x - 2 = 0\).

\({x^2} \cdot \sqrt 2 + \frac{3}{x} - 2 = 0\).

\({x^2} \cdot \sqrt 2 + 3x - \frac{2}{{{x^2}}} = 0\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(a\)\(b\) là hai số thực tuỳ ý sao cho \(a < b\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

\( - 2025a + 1 < - 2025b + 2\).

\(2025a + 1 > 2025b + 2\).

\( - 2025a < - 2025b - 2\).

\(2025a + 1 < 2025b + 2\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - 2y = 6}\\{2x + 3y = 10,5}\end{array}} \right.\)?

\(\left( {\frac{3}{2}\,;\,3} \right)\).

\(\left( {3\,;\,\frac{3}{2}} \right)\).

\(\left( {3\,;\,\frac{2}{3}} \right)\).

\(\left( {\frac{2}{3}\,;\,3} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Đường tròn có vô số tâm đối xứng và chỉ có một trục đối xứng.

Đường tròn chỉ có một tâm đối xứng và có vô số trục đối xứng.

Đường tròn chỉ có một tâm đối xứng và một trục đối xứng.

Đường tròn có vô số tâm đối xứng và vô số trục đối xứng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông \[MNPQ\] (Hình 1). Phép quay thuận chiều tâm \(O\) biến điểm \(M\) thành điểm \(Q\) thì các điểm \[N,\,\,P,\,\,Q\] tương ứng thành các điểmPhép quay thuận chiều tâm \(O\) biến điểm \(M\) thành điểm \(Q\) thì các điểm \[N,\,\,P,\,\,Q\] tương ứng thành các điểm (ảnh 1)

\[P,{\rm{ }}N,\,\,M\].

\[M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}P\].

\[M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}P\].

\[P,{\rm{ }}M,{\rm{ }}N\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[C.\] Biết \(BC = 110\;\,{\rm{m}}\,;\,\,\widehat {BAC} = 20^\circ .\) Độ dài cạnh \[AC\]Độ dài cạnh \[AC\] là (ảnh 1)(Đơn vị tính: \(m;\) Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

326.

328.

330.

302.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ điểm \(M\) nằm ngoài đường tròn tâm \(O\), kẻ hai tiếp tuyến \[MA,{\rm{ }}MB\]\[\left( {A,\,\,B} \right.\] là các tiếp điểm). Nếu \(AM = 4\,\,{\rm{cm}}\,{\rm{;}}\,\,\widehat {AMB} = 60^\circ \) thì

\(BM = 4\;{\rm{cm}};{\rm{ }}\widehat {AMO} = 60^\circ \).

\(BM = 8\;{\rm{cm}};{\rm{ }}\widehat {AMO} = 30^\circ \).

\(BM = 4\;{\rm{cm}};{\rm{ }}\widehat {AMO} = 30^\circ \).

\(BM = 8\;{\rm{cm}};{\rm{ }}\widehat {AMO} = 60^\circ \).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một doanh nghiệp sản xuất thùng bằng tôn có dạng hình trụ với hai đáy (Hình 2). Hình trụ đó có đường kính đáy khoảng \[59{\rm{ cm}}\] và chiều cao khoảng \[91{\rm{ cm}}.\] Chi phí để sản xuất thùng tôn đó là \[100\,\,000\] đồng \(/{{\rm{m}}^2}.\) Số tiền mà doanh nghiệp cần chi để sản xuất \[1\,\,000\] thùng tôn làSố tiền mà doanh nghiệp cần chi để sản xuất \[1\,\,000\] thùng tôn là (ảnh 1)

\[323\,\,238\,\,000.\]

\[223\,\,238\,\,000.\]

\[123\,\,238\,\,000.\]

Đáp án khác.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Lan gieo đồng thời hai đồng xu cân đối và đồng chất và quan sát mặt xuất hiện của đồng xu, thì không gian mẫu nhận được là

\[\left( {S,\,S} \right);\,\,\left( {S,\,N} \right);\,\,\left( {N,\,S} \right);\,\,\left( {N,\,N} \right)\].

\(\left( {S,S} \right);\,\,\left( {N,N} \right)\).

\(\left( {S,N} \right);\,\,\left( {N,S} \right)\).

\(\left( {S,\,S} \right);\,\,\left( {S,\,N} \right);\,\,\left( {N,\,S} \right)\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con xúc xắc 50 lần cho kết quả như bảng sau:

Số chấm xuất hiện

1

2

3

4

5

6

Tần số

8

7

?

8

6

11

Tần số tương đối xuất hiện của mặt 3 chấm là

\(20\% \).

\(10\% \).

\(8\% \).

\(6\% \).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) \(x + y = 500\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) \(9x + 8y = 4\,\,200\,\,000\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) \(x = 300;y = 200\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Tổng số học sinh của trường trung học cơ sở đó là 600 học sinh.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Giá của chiếc áo sau lần giảm giá thứ nhất là: \(120\,\,000 - 1200x\) (đồng).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Giá của chiếc áo sau hai lần giảm giá là: \(12{x^2} - 2\,\,400x + 120\,\,000\) (đồng).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Theo bài, sau hai đợt giảm giá, giá của chiếc áo còn \[76\,\,800\] đồng nên ta có phương trình \({x^2} - 200x + 3\,\,600 = 0\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) \(x = 180\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Độ dài đoạn thẳng \[OA\]\(1,5\sqrt 2 \;\,{\rm{m}}\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Độ dài đoạn thẳng HG=35  m.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Độ dài cung \[GAH\]\(3\sqrt 5 \pi \,\,{\rm{m}}\).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Người ta muốn sơn toàn bộ nửa hình tròn (không sơn phần cổng \[ABCD).\] Giá tiền sơn\(30\,\,000\) đồng\({\rm{/}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\) Biết \(\pi  = 3,14\) kết quả làm tròn đến nghìn đồng. Số tiền sơn là \[1\,\,059\] (nghìn đồng).

 

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Xác suất để lấy được quả cầu màu xanh bằng xác suất để lấy được quả cầu màu đỏ.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Xác suất để lấy được quả cầu ghi số chẵn là \[0,5.\]

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Xác suất để lấy ra quả cầu có màu xanh và ghi số lẻ là \[0,4.\]

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Xác suất để lấy ra quả cầu màu đỏ hoặc ghi số chẵn là \[0,8.\]

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn.

Cho \(P = \frac{2}{{\sqrt x - 1}} + \frac{2}{{\sqrt x + 1}} - \frac{{5 - \sqrt x }}{{x - 1}}\) với \(x \ge 0\)\(x \ne 1\). Tìm giá trị của \(x\) để giá trị của \(P\)\[0,25.\]

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5 - 2\left( {x + y} \right) = - 3y}\\{x - 1 = 2y + 3}\end{array}} \right.\) có nghiệm \(\left( {{x_0};\,{y_0}} \right)\) duy nhất. Tính giá trị của biểu thức \(T = 2\,\,025{x_0} - 2\,\,026{y_0}.\)

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người đứng trên tháp (tại \(B)\) của ngọn hải đăng cao \[75{\rm{ m}}\] quan sát hai lần một con tàu đang hướng về ngọn hải đăng. Lần thứ nhất người đó nhìn thấy tàu tại \(C\) với góc hạ là \(20^\circ ,\) lần thứ hai người đó nhìn thấy tàu tại \(D\) với góc hạ là \(30^\circ \) (hình 4). Hỏi con tàu đã đi được bao nhiêu mét giữa hai lần quan sát (Kết quả làm tròn đến hàng đơn v).

Hỏi con tàu đã đi được bao nhiêu mét giữa hai lần quan sát (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). (ảnh 1)

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nước từ vòi phun nước (đặt cách mặt nước \[0,2{\rm{ m)}}\] được phun lên cao sẽ đạt một độ cao nào đó rồi rơi xuống. Giả sử nước được từ đầu vòi phun (vị trí \[A)\] và rơi xuống vị trí \(B.\) Đường đi của nước là một phần của parabol dạng \(y = - \frac{1}{8}{x^2}\) trong hệ trục tọa độ \[Oxy\] với \(O\) là điểm cao nhất của nước được phun ra so với mặt nước, trục \[Ox\] song song với \[AB,{\rm{ }}x\]\(y\) tính bằng đơn vị mét. Biết \(AB = 12\;\,{\rm{m}}\,{\rm{.}}\) Tính chiều cao \(h\) từ điểm \(O\) đến mặt nước (Hình 5).

Tính chiều cao \(h\) từ điểm \(O\) đến mặt nước (Hình 5). (ảnh 1)

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để giúp tàu hỏa chuyển từ đường ray theo hướng này sang đường ray theo hướng khác người ta làm một đoạn đường ray hình vòng cung (hình 6). Biết độ rộng của đường ray là \(AB \approx 1,1\;\,{\rm{m}}\) và đoạn \(BC \approx 28,4\,\;{\rm{m}}\). Hãy tính bán kính \(R = OA\) của đoạn đường ray hình vòng cung. (Tính bằng đơn vị: \(m,\) làm tròn đến hàng đơn vị).

Hãy tính bán kính \(R = OA\) của đoạn đường ray hình vòng cung. (Tính bằng đơn vị: \(m,\) làm tròn đến hàng đơn vị). (ảnh 1)

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có ba chiếc hộp. Hộp \[A\] chứa 2 tấm thẻ lần lượt ghi các số 1 và 2. Hộp \[B\] chứa 3 tấm thẻ lần lượt ghi các số \[1\,;\,\,2\] và 3. Hộp \[C\] chứa 4 quả cầu lần lượt ghi các số \[1\,;\,\,2\,;\,\,3\] và 4. BạnAn rút ngẫu nhiên đồng thời một tấm thẻ từ mỗi hộp \(A\)\(B\). Bạn Bình lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ hộp \(C.\) Tính xác suất của biến cố “Tổng ba số ghi trên hai tấm thẻ và quả cầu là 6”.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack