Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 8)
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là
Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
Trung Quốc, Cam-pu-chia, Lào.
Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.
Sau khi bão xảy ra, chúng ta cần thực hiện việc nào sau đây?
Tranh thủ thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp.
Kiểm tra lại nhà ở, các thiết bị trước khi sử dụng.
Thường xuyên theo dõi thông tin diễn biến bão.
Đề phòng tai nạn do đổ nhà, cây cối và cột điện.
Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?
Đồng bằng sông Hồng.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?
Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.
Chất lượng lao động được nâng lên.
Lực lượng lao động phân bố khá đều.
Chất lượng lao động có sự phân hóa.
Tài nguyên không thể thay thế của ngành trồng trọt là
đất đai.
khí hậu.
nguồn nước.
địa hình.
Ngành công nghiệp nào sau đây được ưu tiên đi trước trong phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay?
Khai thác, chế biến dầu.
Chế biến nông, thủy sản.
Công nghiệp điện lực.
Sản xuất hàng tiêu dùng
Các đầu mối giao thông quan trọng ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc và Nam là
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đà Nẵng, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội.
Tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long vừa có đường biên giới trên đất liền vừa có đường bờ biển?
Đồng Tháp.
An Giang.
Kiên Giang.
Sóc Trăng.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật nhất cả nước về tiềm năng để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?
Luyện kim.
Cơ khí.
Thủy điện.
Thực phẩm.
Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?
Đất phù sa.
Đất cát biển.
Đất mặn.
Đất xám.
Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh do
ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng.
tất cả các tỉnh giáp biển và vùng biển rộng.
cửa ngõ ra biển Tây Nguyên, Cam-pu-chia.
Các cây công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có diện tích đứng đầu cả nước?
Cao su, điều.
Cà phê, cao su.
Tiêu, cà phê.
Cao su, tiêu.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tính chất ẩm của khí hậu nước ta?
Độ ẩm tương đối của không khí cao.
Tổng lượng mưa trong năm lớn.
Cân bằng ẩm trong năm luôn dương.
Lượng bốc hơi lớn hơn lượng mưa.
Cho biểu đồ sau:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
Ở NƯỚC TA NĂM 2020 VÀ NĂM 2021 (%)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Nhận định nào sau đây đúng với bảng số liệu?
Tỉ trọng kinh tế nhà nước có xu hướng giảm.
Tỉ trọng kinh tế ngoài nhà nước có xu hướng tăng.
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài không có sự biến động.
Tăng nhanh nhất là tỉ trọng kinh tế ngoài nhà nước.
Mặt hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta không phải là
tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, vật liệu).
hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp.
hàng nông sản, lâm sản và thủy hải sản.
Tất cả các tỉnh ở Bắc Trung Bộ đều có thế mạnh để
phát triển kinh tế biển.
nuôi thủy sản nước ngọt.
trồng rau màu vụ đông.
trồng lúa có năng suất cao.
Sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều bắc - nam chủ yếu là do
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
tiếp giáp với vùng biển rộng.
vị trí kết hợp với địa hình.
lãnh thổ kéo dài và gió mùa.
Những vấn đề chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là
thủy lợi, cải tạo đất, duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
thủy lợi, bảo vệ rừng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí.
thủy lợi, tăng nuôi trồng thủy sản, sống chung với lũ.
thủy lợi, cải tạo đất, chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1:Cho thông tin sau:
Thông tin. Thiên nhiên Việt Nam biến đổi linh hoạt theo không gian ba chiều. Từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây và từ thấp lên cao, mỗi vùng đất mang một vẻ đẹp riêng biệt, tạo nên sự đa dạng sinh học độc đáo.
a) Thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao, tạo thành 5 đai cao.
b) Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên cho phép đa dạng các loại hình sản phẩm.
c) Sự phân hóa đa dạng tạo nên những nét riêng biệt và đặc trưng vùng miền.
d) Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta phân hóa thành ba dải lần lượt là đồi núi, đồng bằng, biển và thềm lục địa.
Câu 2:Cho thông tin sau:
Thông tin. Ngành dịch vụ đóng vai trò trụ cột trong nền kinh tế quốc dân, đóng góp tỷ trọng lớn vào GDP và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các hoạt động dịch vụ không chỉ tạo ra giá trị gia tăng mà còn liên kết, thúc đẩy các ngành sản xuất khác phát triển, góp phần hiện đại hóa nền kinh tế.
a) Dịch vụ nước ta chưa phát triển, còn yếu kém so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
b) Dịch vụ là cánh cửa giúp ta mở ra những lối đi mới trong ngoại giao và giao lưu kinh tế.
c) Hiện nay, ngành dịch vụ ở nước ta phát triển mạnh ở khu vực đồi núi, trung du.
d) Một số ngành dịch vụ tiêu biểu ở nước ta là giáo dục, y tế, ngân hàng, bảo hiểm.
Câu 3:Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG
CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc, 2022)
a) Sản lượng thủy sản khai thác có xu hướng giảm.
b) Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn thủy sản khai thác.
c) Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhiều hơn thủy sản nuôi trồng.
d) Sản lượng thủy sản nuôi trồng luôn cao hơn so với thủy sản khai thác.
Câu 4: Cho thông tin sau:
Thông tin. Không chỉ sở hữu quy mô lớn, chăn nuôi Đồng bằng sông Cửu Long còn không ngừng đổi mới. Việc ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi hữu cơ và mô hình kinh tế tuần hoàn đã và đang mang đến những bước tiến vượt bậc, đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường và hướng tới một nền nông nghiệp bền vững.
a) Một số vật nuôi chính của vùng là lợn, bò thịt và gia cầm.
b) Chăn nuôi phát triển chưa gắn liền với chế biến và thị trường tiêu thụ.
c) Một số tỉnh phát triển chăn nuôi mạnh trong vùng là Bến Tre, Tiền Giang, Trà Vinh.
d) Chăn nuôi phát triển nhờ diện tích đồng cỏ rộng lớn, thị trường tiêu thụ rộng rãi.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG HUẾ (THỪA THIÊN HUẾ) NĂM 2022
(Đơn vị: mm)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa | 95,6 | 70,8 | 128,3 | 381,0 | 157,3 | 33,8 | 61,3 | 157,5 | 448,8 | 1366,5 | 226,4 | 786,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng lượng mưa của các tháng mưa nhiều ở Huế năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG ĐỒNG NAI (Đơn vị: m³/s)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lưu lượng | 103 | 66,2 | 48,4 | 59,8 | 127 | 417 | 751 | 1345 | 1317 | 1279 | 594 | 239 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng lưu lượng nước của các tháng mùa lũ ở sông Đồng Nai. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của m3/s).
Câu 3: Năm 2021, dân số Việt Nam là 98,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,94 %. Tính số dân của nước ta năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người).
Câu 4: Biết tổng trị giá xuất nhập khẩu của nước ta năm 2021 là 669,0 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu so với trị giá nhập khẩu là 101%. Tính trị giá xuất khẩu của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 2021
Năm Tiêu chí | 2021 |
Diện tích gieo trồng (triệu ha) | 7,2 |
Sản lượng (triệu tấn) | 43,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết năng suất lúa của nước ta năm 2021 là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn ha)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2021 |
Diện tích rừng tự nhiên | 2 653,9 | 2 104,1 |
Diện tích rừng trồng | 220,5 | 468,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng diện tích rừng của vùng Tây Nguyên năm 2021 giảm bao nhiêu nghìn ha so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha).








