Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 14)
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Tổng diện tích lãnh thổ Việt Nam là
331122 km².
313212 km².
331212 km².
313222 km².
Các tỉnh nào sau đây ở khu vực Tây Bắc dễ xảy ra hạn hán nhất?
Điện Biên, Sơn La.
Hòa Bình, Lai Châu.
Lào Cai, Điện Biên.
Sơn La, Hòa Bình.
Các đô thị nào sau đây ở nước ta là đô thị loại 1?
Đà Lạt, Đà Nẵng, Cần Thơ.
Đà Nẵng, Huế, Hải Phòng.
Hải Phòng, Huế, Đà Lạt.
Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?
Chất lượng nguồn lao động ngày càng tăng lên.
Chất lượng tăng nhưng có sự phân bố không đều.
Chủ yếu chưa qua đào tạo, thất nghiệp khá cao.
Tác phong công nghiệp, làm việc chuyên nghiệp.
Một trong những đặc điểm phát triển của ngành trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nước ta hiện nay là
diện tích phân bố tương đối đồng đều giữa các khu vực.
trồng chủ yếu các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt đới.
chưa hình thành được các vùng trồng cây ăn quả tập trung.
diện tích cây công nghiệp lâu năm luôn chiếm tỉ trọng cao.
Hệ thống sông nào sau đây ở nước ta có tiềm năng thủy điện lớn nhất?
Sông Hồng.
Sông Sê San.
Sông Mã.
Sông Cửu Long.
Loại hình vận tải đường sông phát triển mạnh ở các hệ thống sông nào sau đây?
Sông Hồng - Thái Bình.
Sông Mê Công - Đồng Nai.
Sông Mã - Cả.
Sông Thu Bồn.
Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
An Giang.
Trà Vinh.
Long An.
Bến Tre.
Đặc điểm chung của địa hình vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất cả nước.
địa hình đa dạng và phức tạp.
địa hình các-xtơ khá phổ biến.
gồm các cao nguyên và đồi núi thấp.
Loại khoáng sản nào sau đây có giá trị lớn nhất vùng Đồng bằng sông Hồng?
Than đá ở Quảng Ninh.
Đá vôi ở Hải Phòng.
Sét, cao lanh ở Hải Dương.
Khí tự nhiên ở Thái Bình.
Đặc điểm nào sau đây không đúng là thuận lợi cho việc sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Địa hình bờ biển có nhiều vũng vịnh.
Người dân có kinh nghiệm.
Không có các hệ thống sông lớn.
Số giờ nắng và gió trong năm nhiều.
Khí hậu của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Cận xích đạo, nền nhiệt độ cao.
Nhiệt đới ẩm gió mùa, biên độ nhiệt cao.
Cận xích đạo, biên độ nhiệt lớn.
Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa mưa kéo dài.
Số ngày mưa nhiều, tổng lượng mưa lớn và độ ẩm không khí trung bình năm cao là biểu hiện
tính ẩm của khí hậu.
tính phân hóa của khí hậu.
cân bằng ẩm của khí hậu.
tính nhiệt đới của khí hậu.
Cho biểu đồ sau:

KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM
VỚI THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2012 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2024)
Theo biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam đối với thị trường Trung Quốc giai đoạn 2012 - 2022?
Kim ngạch xuất khẩu từ Việt Nam sang thị trường Trung Quốc tăng liên tục, tăng 4,3 lần.
Tổng kim ngạch thương mại của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc có xu hướng tăng.
Giá trị kim ngạch nhập khẩu tăng nhanh hơn kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2012 - 2022.
Kim ngạch nhập khẩu từ Việt Nam sang thị trường Trung Quốc tăng liên tục, tăng 4,7 lần.
Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?
Thánh địa Mỹ Sơn.
Vịnh Hạ Long.
Chùa Bái Đính.
Phố cổ Hội An.
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chủ yếu là
điều hòa nguồn nước.
hạn chế tác hại của lũ.
chống xói mòn, rửa trôi.
chống cát bay, cát chảy.
Nguyên nhân chính làm cho đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là do
miền Bắc có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc.
miền Bắc có địa cao hơn và không chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc.
miền Nam có địa hình cao hơn, nằm gần đường xích đạo và xa với chí tuyến Bắc.
miền Nam có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Tây Nam.
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do
nhiều cửa sông, ba mặt giáp biển, có nhiều vùng trũng rộng lớn.
địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
có nhiều vùng trũng rộng lớn, ba mặt giáp biển, địa hình đa dạng.
sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, ba mặt giáp biển, nhiều cửa sông.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1:Cho thông tin sau:
Thông tin. Lãnh thổ Việt Nam tuy diện tích không rộng nhưng thiên nhiên lại rất đa dạng và có sự phân hóa phức tạp. Thiên nhiên thay đổi theo không gian ba chiều: từ Bắc vào Nam, từ đông sang tây và từ thấp lên cao, đã hình thành nên nhiều khu vực tự nhiên ở các cấp phân vị khác nhau.
a) Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao.
b) Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo vĩ độ.
c) Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo kinh độ.
d) Sự phân hóa thiên nhiên ở nước ta chỉ theo quy luật địa đới.
Câu 2:Cho thông tin sau:
Thông tin. Sự phát triển của ngành dịch vụ là kết quả của sự tác động tổng hợp nhiều yếu tố khác nhau. Việc hiểu rõ các nhân tố này sẽ giúp các nhà hoạch định chính sách, doanh nghiệp và người dân có những định hướng phù hợp để phát triển ngành dịch vụ một cách bền vững.
a) Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành dịch vụ là trình độ phát triển kinh tế, dân cư, lao động, thi trường.
b) Chính sách của nhà nước đóng vai trò trực tiếp đối với sự phát triển của ngành dịch vụ.
c) Dịch vụ phát triển làm mất đi cơ hội việc làm của nhiều ngành khác.
d) Khi nền kinh tế một quốc gia đạt mức thu nhập cao, nhu cầu về các dịch vụ chất lượng cao như y tế, giáo dục, du lịch, tài chính... sẽ tăng lên đáng kể.
Câu 3:Cho thông tin sau:
Thông tin. Biến đổi khí hậu toàn cầu cũng tác động đến Đồng bằng sông Cửu Long, làm gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán, lũ lụt, xâm nhập mặn và nước biển dâng. Điều này đe dọa đến sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và đời sống của người dân. Để thích ứng với biến đổi khí hậu, cần có các giải pháp lâu dài như chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, phát triển các giống cây trồng chịu mặn, hạn và ứng dụng các công nghệ mới vào sản xuất.
a) Cần phải có các biện pháp ngắn hạn và dài hạn để thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Biến đổi khí hậu làm giảm giá trị của lúa gạo trên thị trường xuất khẩu.
c) Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra bốc phèn, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền.
d) Một số khó khăn về tự nhiên của vùng là thiếu nước ngọt, cháy rừng, xâm nhập mặn.
Câu 4: Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG THỦY SẢN TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc, 2022 )
a) Nuôi trồng thủy sản tăng trưởng nhanh hơn khai thác thủy sản.
b) Thủy sản khai thác có xu hướng tăng nhanh.
c) Sản lượng thủy sản cao, đứng hàng đầu thế giới.
d) Nuôi trồng thủy sản tăng ít hơn thủy sản khai thác.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG CỦA QUY NHƠN NĂM 2022
(Đơn vị: 0C)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Nhiệt độ | 25,1 | 25,3 | 26,8 | 27,1 | 28,7 | 29,4 |
Tháng | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ | 28,9 | 28,6 | 28,4 | 26,8 | 26,7 | 24,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình năm của Quy Nhơn năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG TẠI HÀ NỘI NĂM 2022
(Đơn vị: %)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Hà Nội (Láng) | 80,0 | 76,0 | 82,0 | 75,0 | 78,0 | 71,0 | 76,0 | 77,0 | 75,0 | 67,0 | 74,0 | 60,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết trong năm có bao nhiêu tháng độ ẩm cao hơn mức trung bình năm?
Câu 3: Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA NĂM 2020
Năm | 2020 |
Số dân thành thị (triệu người) | 35,9 |
Tỉ lệ dân thành thị so với dân số cả nước (%) | 36,8 |
(Nguồn: gso.gov.vn)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính số dân của nước ta năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị triệu người).
Câu 4: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU NƯỚC TA NĂM 2022 (Đơn vị: tỷ USD)
| 2022 |
Xuất khẩu | 7513 |
Nhập khẩu | 6 745 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu USD).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA
CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Sản lượng (triệu tấn) | 40,0 | 45,1 | 42,7 | 43,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng lúa nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn ha)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Diện tích rừng tự nhiên | 2 653,9 | 2 246,0 | 2 179,8 | 2 104,1 |
Diện tích rừng trồng | 220,5 | 315,9 | 382,2 | 468,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết độ che phủ rừng của vùng Tây Nguyên năm 2021 là bao nhiêu %? Biết diện tích đất tự nhiên là 54,5 nghìn km2 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).








