Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 19)
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Việt Nam tiếp giáp với đại dương nào sau đây?
Bắc Băng Dương.
Ấn Độ Dương.
Thái Bình Dương.
Đại Tây Dương.
Khu vực nào sau đây ở nước ta chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất hiện nay?
Đồng bằng sông Hồng.
Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
Duyên hải miền Trung.
Đồng bằng sông Cửu Long.
So với các nước trong khu vực và thế giới, nhìn chung cơ sở hạ tầng của các đô thị nước ta ở vào
cao.
khá cao.
trung bình.
thấp.
Khu vực kinh tế nào sau đây có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta?
Nông, lâm nghiệp.
Thủy sản.
Công nghiệp.
Xây dựng.
Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay
phục vụ xuất khẩu, chủ yếu là các cây cận nhiệt.
phân bố không đều, phát triển vùng chuyên canh.
diện tích rất ổn định, chủ yếu tiêu thụ trong nước.
làm nguyên liệu chế biến, tập trung ở đồng bằng.
Công nghiệp dệt, may và giày, dép nước ta hiện nay
đã tạo dựng được các thương hiệu uy tín.
chỉ phục vụ nhu cầu thị trường xuất khẩu.
mới được hình thành trong thời kì Đổi mới.
sử dụng chủ yếu nguồn nguyên liệu tại chỗ.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vận tải đường hàng không nước ta hiện nay?
Chỉ tham gia vận chuyển hành khách quốc tế.
Phát triển nhanh đường bay và hệ thống cảng.
Đều có cảng hàng không ở tất cả các thành phố.
Tập trung phát triển các đường bay trong nước.
Đất phù sa ngọt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở
rải rác khắp trong vùng.
dọc sông Tiền và sông Hậu.
các tỉnh ven vịnh Thái Lan.
Đồng Tháp Mười, Hà Tiên.
Đánh giá nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Phát triển thủy điện, du lịch.
Phát triển thủy điện, chăn nuôi gia súc lớn.
Phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới.
Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
Mùa đông lạnh là điều kiện để vùng Đồng bằng sông Hồng ở nước ta
khai thác thế mạnh du lịch.
trồng các loại cây nhiệt đới.
tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
trồng: rau, quả cận nhiệt và ôn đới.
Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi.
đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt.
đào tạo lao động và thúc đẩy xuất khẩu.
phát triển nuôi trồng, đẩy mạnh chế biến.
Nguồn nhiên liệu để phát triển các nhà máy nhiệt điện ở Đông Nam Bộ là
dầu khí.
than đá.
than bùn.
dầu hỏa.
Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh tỉ trọng.
Tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước từ năm 2010 đến 2021 tăng.
Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Khu vực kinh tế Nhà nước tuy giảm nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
Khi vượt qua dãy Trường Sơn, gió mùa Tây Nam thường mang tiết nóng, khô cho khu vực nào sau đây?
Ven biển miền Trung và phần phía nam của Tây Bắc.
Đồng bằng Nam Bộ và vùng Tây Nguyên.
Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Nhận định nào sau đây không đúng với tình hình phát triển của ngành du lịch ở nước ta hiện nay?
Là ngành kinh tế mũi nhọn nước ta.
Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng.
Phân bố chủ yếu ở các thành phố lớn.
Đã hình thành được các vùng du lịch.
Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có điều kiện phát triển mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ do
nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
nguồn nguyên liệu phong phú.
cơ sở hạ tầng của vùng phát triển.
thu hút nhiều đầu tư nước ngoài.
So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút hơn.
tính chất nhiệt đới giảm dần về phía Nam.
thành phần loài thực vật xích đạo là chủ yếu.
có đồng bằng rộng lớn hơn.
Những định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long là
đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang.
phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác.
đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản.
cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1:Cho thông tin sau:
Thông tin. Càng lên cao, nhiệt độ và độ ẩm không khí càng thay đổi. Sự thay đổi của khí hậu kéo theo sự biến đổi của các thành phần tự nhiên khác, đặc biệt là sinh vật và thổ nhưỡng.
a) Đây là sự thay đổi về khí hậu theo Bắc - Nam.
b) Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở phần lãnh thổ phía Bắc thấp hơn ở phần lãnh thổ phía Nam.
c) Hoàng Liên Sơn xuất hiện thành phần loài ôn đới.
d) Đất feralit chỉ có ở đai nhiệt đới gió mùa chân núi.
Câu 2:Cho thông tin sau:
Thông tin. Chất lượng, hiệu quả của giáo dục và đào tạo nhìn chung còn thấp so với yêu cầu; cơ cấu đào tạo chưa hợp lý, mất cân đối về bậc học, về ngành nghề, về vùng lãnh thổ. Dịch vụ y tế còn hạn chế cả về lượng và chất. Việc bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm còn nhiều yếu kém. Tệ nạn xã hội một số nơi còn diễn biến phức tạp. Nhiều biểu hiện xấu về đạo đức, lối sống gây bức xúc trong nhân dân. Tai nạn giao thông vẫn còn nghiêm trọng; ùn tắc giao thông tại đô thị lớn khắc phục chậm. Chất lượng tín dụng chưa cao, xử lý nợ xấu và cơ cấu lại các ngân hàng thương mại cổ phần yếu kém còn nhiều khó khăn. Du lịch chưa trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.”
a) Đoạn thông tin trên nhắc đến những lợi ích của phát triển ngành dịch vụ.
b) Đời sống xã hội vẫn còn nhiều bất cập gây khó khăn, cản trở ngành du lịch phát triển.
c) Một trong những hạn chế trong kinh tế cản trở dịch vụ phát triển là tệ nạn xã hội và biểu hiện xấu về đạo đức, lối sống ở Việt Nam.
d)Du lịch chưa trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do còn nhiều hạn chế về quản lí nhân sự và chất lượng cơ sở hạ tầng kém.
Câu 3:Cho thông tin sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA GẠO Ở
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Diện tích (nghìn ha) | 3 945,9 | 4 301,5 | 3 963,7 | 3 898,6 |
Sản lượng (triệu tấn) | 21,6 | 25,6 | 23,8 | 24,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)
a) Trong giai đoạn 2010 - 2020, diện tích trồng lúa gạo của vùng giảm 47,3 nghìn ha.
b) Trong giai đoạn 2010 - 2020, năng suất lúa có xu hướng tăng.
c) Trong giai đoạn 2015 - 2021, diện tích trồng lúa gạo giảm chủ yếu do biến đổi khí hậu.
d) Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất của cả nước do có năng suất lúa cao nhất.
Câu 4: Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA
MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020
(Nguồn: Niêngiám thốngkê ASEAN2021, https://www.aseanstats.org)
a) Tỉ lệ sinh của Campuchia lớn nhất.
b) Tỉ lệ tử của Bru-nây cao hơn In-đô-nê-xi-a.
c) Tỉ lệ tử ở In-đô-nê-xi-a thấp nhất.
d) Tỉ lệ tử của Bru-nây thấp hơn Cam-pu-chia.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
SỐ GIỜ NẮNG CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2021 (Đơn vị: giờ)
| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Số giờ nắng | 79,2 | 76,0 | 22,6 | 71,6 | 197,4 | 169,8 | 207,3 | 163,4 | 134,8 | 188,0 | 98,7 | 106,6 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2021, NXB thống kê Việt Nam, 2022)Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng số giờ nắng của Hà Nội năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của giờ).
Câu 2:Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TRONG NĂM 2021 TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG ĐÀ NẴNG
(Đơn vị: mm)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa | 34,7 | 32,1 | 14,6 | 21,4 | 2,1 | 38,5 | 12,5 | 93,5 | 800,4 | 782,8 | 271,0 | 485,8 |
(Nguồn:Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính lượng mưa trung bình năm tại Đà Nẵng năm 2022 (làmtrònkếtquảđến hàng đơn vị của mm).
Câu 3: Biết năm 2021 ở nước ta, dân số nam là 49 092 700 người, dân số nữ là 49 411 700 người. Tính tỉ lệ giới tính nam của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến một chữ số phần thập phân của %).
Câu 4: Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN
CỦA NƯỚC TA NĂM 2022
| Sơ bộ 2022 |
Khối lượng hàng hóa vận chuyển (nghìn tấn) | 1 974 089,39 |
Khối lượng hàng hóa luân chuyển (triệu tấn.km) | 223 387,45 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính cự ly vận chuyển trung bình của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn km).
Câu 5: Biết năm 2021 ở nước ta, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn, năng suất lúa là 61 tạ/ha. Tính diện tích lúa của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu ha).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC VÀ VÙNG TÂY NGUYÊN NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Loại cây | Cà phê | Hồ tiêu | Cao su | Điều | Chè |
Cả nước | 1 838,0 | 275,8 | 1 272,0 | 399,2 | 1 091,1 |
Tây Nguyên | 1 748,2 | 200,8 | 287,7 | 85,4 | 135,9 |
Căn cứ bảng số liệu, tỉ trọng của các loại cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên cao nhất là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).








