2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 15)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 15)

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT9 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia?

7.

6.

9.

8.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta hiện nay, thiên tai nào sau đây do nội lực gây ra?

Ngập lụt.

Động đất.

Lũ quét.

Hạn hán.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có nhiều đô thị trực thuộc Trung Ương nhất ở nước ta là

Đồng bằng sông Hồng.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Đông Nam Bộ.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?

Số lượng dồi dào, tính kỉ luật rất cao.

Chủ yếu là đã qua đào tạo.

Phần lớn ở khu vực Nhà nước.

Có nhiều kinh nghiệm sản xuất.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành kinh tế nào sau đây ở nước ta được xem là trụ đỡ của nền kinh tế?

Ngành công nghiệp khai khoáng.

Ngành giao thông vận tải và tài chính ngân hàng.

Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.

Ngành nông - lâm nghiệp và thủy sản.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở miền Bắc nước ta có đặc điểm chung là

gần nguồn nguyên liệu.

gắn với các cảng biển lớn.

gắn với nguồn lao động đông.

gần các khu công nghiệp.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường ống ở nước ta gắn liền với ngành

dầu khí.

thực phẩm.

điện tử.

hóa chất.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đất phèn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở

Đồng Tháp Mười, ven sông Tiền sông Hậu, dọc ven biển.

Đồng Tháp Mười, ven biển Phú Quốc và ở trong nội địa.

Đồng Tháp Mười, cửa sông Hậu và dọc biên giới phía tây.

Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, bán đảo Cà Mau.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Chủ yếu là dân tộc Tày.

Quy mô dân số đông.

Mật độ dân số thấp.

Tỉ lệ dân thành thị cao.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

Bái Tử Long, Hoàng Liên, Cát Bà.

Bái Tử Long, Xuân Thủy, Xuân Sơn.

Ba Bể, Xuân Thủy, Cát Bà.

Bái Tử Long, Xuân Thủy, Cát Bà.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ còn thấp do

nguồn lực có trình độ cao bị hút về các vùng khác.

các nguồn lực phát triển sản xuất chưa hội tụ đầy đủ.

không chủ động được nguồn nguyên liệu cho sản xuất.

tài nguyên khoáng sản và năng lượng còn nghèo nàn.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các sông nào sau đây ở vùng Đông Nam Bộ giàu thủy năng?

Sông Sài Gòn, sông Bến Hải.

Sông Đồng Nai, sông Đà Rằng.

Sông Đồng Nai, sông Sài Gòn.

Sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa đông ở nước ta?

Có nguồn gốc từ áp cao Xi-bia, hướng thổi chủ yếu là đông bắc.

Hoạt động trên phạm vi cả nước từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

Khi di chuyển xuống phía nam gió mùa đông bắc bị suy yếu dần.

Mang đến thời tiết lạnh khô, ít mưa hoặc lạnh ẩm, có mưa phùn.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

GDP

2010

2015

2018

2020

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

421 253

489 989

535 022

565 987

Công nghiệp, xây dựng

904 775

1 778 887

2 561 274

2 955 806

Dịch vụ

1 113 126

2 190 376

2 955 777

3 365 060

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

300 689

470 631

629 411

705 470

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

Nhận xét nàođúng với bảng số liệu trên?

Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế ở nước ta tăng giảm không đều.

Giá trị sản xuất của ngành nông - lâm nghiệp, thủy sản luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp, xây dựng có tốc độ tăng nhanh nhất.

Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ có tốc độ tăng chậm nhất.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam gồm có

Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau..

Thành phố Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Lạt.

Thành phố Hồ Chí Minh, Hội An, Nha Trang.

Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Cần Thơ

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng chống thiên tai ở Bắc Trung Bộ, biện pháp quan trọng nhất là

xây đê, kè chắn sóng và trồng nhiều cây rừng ven biển.

phòng chống cháy rừng và trồng nhiều cây rừng ven biển.

xây hồ chứa nước để chống khô hạn và xây dựng đê, kè.

bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn và trồng rừng ven biển.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ dẫn đến hệ quả nào sau đây?

Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo Đông - Tây.

Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo Bắc - Nam.

Có tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian gần đây, tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn do

địa hình thấp, ba mặt giáp biển Đông rộng lớn, ít cửa sông.

mùa khô kéo dài, nền nhiệt cao quanh năm và lượng mưa ít.

ba mặt giáp biển, mạng lưới kênh rạch chằng chịt, dày đặc.

ảnh hưởng của El Nino và các hồ thủy điện ở thượng nguồn.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1:Cho thông tin sau:

Thông tin. Phan- xi-păng là đỉnh núi cao nhất nước ta với độcao 3143m, nằm trên dãy núi Hoàng Liên Sơn. Phan- xi-păng là một ngọn núi với thiên nhiên kỳ vĩ, ẩn chứa cả mộtthảm thực vật với nhiều loài đặc hữu. Phía dưới chân núi lànhữngloàinhiệtđớinhưcâygạo,câymít,từ700mtrởlênlàtầng cây hạt trần như cây pơ mu, thông đỏ,…Lên cao trên2600m khí hậu mang sắc thái vùng ôn đới, nhiệt độ trungbìnhhàngnămlàdưới150C,vàocácthángmùađônglàdưới  50C,cólúc xuốngdưới00Cvàcótuyếtrơi.

a) Thiênnhiêndãy núi HoàngLiên Sơncó 2đaicao.

b) Càng lêncaonhiệtđộcànggiảm,tính nhiệtđới tăngdần.

c) Đaicaotừ700mđến2600mcókhíhậumangtínhchất  cậnnhiệtđớigiómùa.

d) Thiênnhiênnướctaphânhóatheođộcaodođịahìnhđồi  núivà tác động củagió mùa.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2:Cho thông tin sau:

Thông tin. Trong thời đại số, công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ. Các ứng dụng công nghệ như phần mềm quản lý khách hàng, hệ thống thanh toán trực tuyến, chatbot, AI,... giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình làm việc, tăng tốc độ phục vụ và mang đến sự tiện lợi cho khách hàng.

a) Khoa học - công nghệ làm thay đổi phương thức sản xuất, cung ứng và xuất hiện nhiều loại dịch vụ mới.

b) Công nghệ giúp tăng tốc độ phục vụ nhưng chưa cải thiện chất lượng dịch vụ.

c) Hiện nay, AI đã thay thế được toàn bộ các hoạt động của con người.

d) Góp phần chuyển đổi số và phát triển bền vững ngành dịch vụ.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 3:Cho thông tin sau:

Thông tin. Đồng bằng sông Cửu Long là một vùng đất có nhiều khó khăn về tự nhiên. Tuy nhiên, với sự nỗ lực của người dân, chính phủ và các tổ chức quốc tế, chúng ta hoàn toàn có thể khắc phục những khó khăn này và xây dựng một vùng đồng bằng sông Cửu Long giàu đẹp, bền vững.

a) Một số khó khăn về tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn, đất mặn, khô hạn, lũ lụt.

b) Mùa đông lạnh và kéo dài, thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, xâm nhập mặn gây nhiều trở ngại đối với đời sống và sản xuất ở các vùng ven biển.

c) Làm tốt khâu thủy lợi nhằm đảm bảo có đủ nước ngọt để thau chưa, rửa mặn cho đồng bằng.

d) Nông nghiệp không phải là ngành kinh tế chính của Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 4: Cho bảng số liệu:


 

GNI/NGƯỜI, CƠ CẤU GDP VÀ HDI CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2020

                       Chỉ tiêu

 

 

Nhóm nước

GNI/

người

(USD)

Cơ cấu GDP (%)

HDI

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

Phát triển

Hoa Kỳ

64 140

0,9

18,4

80,1

0,6

0,920

Nhật Bản

40 810

1,0

29,0

69,5

0,5

0,923

Đang phát triển

In-đô-nê-xi-a

3 870

13,7

38,3

44,4

3,6

0,709

Việt Nam

3 390

12,7

36,7

41,8

8,8

0,710

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Nhóm nước đang phát triển có GNI/người và HDI ở mức thấp.

b) GNI/người và HDI của hai nhóm nước ít có sự chênh lệch.

c) Ngành dịch vụ đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu kinh tế của nhóm nước phát triển.

d) Ngành sản xuất nông, lâm và thủy sản chiếm tỉ lệ nhỏ trong cơ cấu kinh tế của nhóm nước đang phát triển.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TẠI ĐÀ LẠT NĂM 2022 (Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đà Lạt

35,7

31,4

153,7

230,9

381,0

321,2

171,2

280,6

293,7

159,5

99,1

37,9

                                                                (Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng lượng mưa của Đà Lạt năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2:Cho biểu đồ sau:

Media VietJack

BIỂU ĐỒ LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI

Ở CÁC ĐỊA ĐIỂM: HÀ NỘI, HUẾ, TP. HỒ CHÍ MINH

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022, https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết trị số cân bằng ẩm của Hà Nội là bao nhiêu mm?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 3: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO KHU VỰC THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2010 - 2021

(Đơn vị: %)

Năm

2010

2015

2021

Thành thị

30,4

33,5

37,1

Nông thôn

69,6

66,5

62,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết chênh lệch tỉ lệ dân số thành thị so với tỉ lệ dân số nông thôn năm 2021 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 4: Biết năm 2021, doanh thu ngành du lịch nước ta đạt 32689,2 tỷ đồng; số lượt khách du lịch đạt 67168 nghìn lượt người. Tính chi tiêu trung bình một lượt khách du lịch năm 2021 của nước ta (làm tròn đến kết quả hàng đơn vị nghìn đồng).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 5: Năm 2021 diện tích lúa của nước ta 7,2 triệu ha, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn, tính năng suất lúa nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 6: Diện tích cà phê của Tây Nguyên năm 2021 là 657,4 nghìn ha và sản lượng cà phê năm 2021 đạt 1027,0 nghìn tấn. Vậy năng suất cà phê của Tây Nguyên Năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của tạ/ha).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack