Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 20)
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Tính đến năm 2022, nước ta có bao nhiêu tỉnh/thành phố tiếp giáp với Biển Đông?
27.
28.
26.
29.
Ở khu vực nào sau đây của nước ta chịu thiệt hại nặng nề nhất của bão?
Ở vùng biển Bắc Bộ.
Ven biển miền Trung.
Ở ven biển Nam Bộ.
Ven các đảo, quần đảo.
Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào yếu tố nào sau đây?
Tỉ lệ dân phi nông nghiệp.
Cấp quản lý.
Mật độ dân số đô thị.
Chức năng đô thị.
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã tác động đến việc sử dụng lao động nước ta hiện nay chủ yếu là
tỉ lệ lao động khu vực ngoài Nhà nước tăng.
hầu hết lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.
tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ tăng lên.
lao động tập trung nhất ở ngành công nghiệp.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở nước ta?
Sản xuất tiến lên hàng hóa là xu hướng nổi bật.
Số lượng tất cả các loại vật nuôi đều tăng ổn định.
Hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến.
Tỉ trọng của ngành trong sản xuất nông nghiệp tăng
Ngành công nghiệp nào sau đây đứng đầu trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta hiện nay?
Công nghiệp sản xuất điện.
Công nghiệp dệt, may và giày, dép.
Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm.
Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành bưu chính nước ta hiện nay?
Mạng lưới phân bố rộng rãi.
Tốc độ phát triển rất nhanh.
Doanh thu ngày càng giảm mạnh.
Đã đáp ứng yêu cầu phát triển.
Loại cây trồng nào sau đây chiếm ưu thế ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Cây lấy gỗ.
Cây ăn quả cận nhiệt.
Cây công nghiệp lâu năm.
Cây lương thực, thực phẩm.
Thuận lợi chủ yếu về tự nhiên nào sau đây để phát triển thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Diện tích rộng lớn, nhiều núi cao.
Nhiều sơn nguyên và cao nguyên.
Địa hình núi cao, phân hóa đa dạng.
Nhiều sông suối có độ dốc lớn.
Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, hạn chế nào sau đây cần phải giải quyết ngay?
Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt).
Sự thất thường của thời tiết.
Biến đổi khí hậu toàn cầu.
Sức ép dân số đông, mật độ cao.
Đặc điểm nào sau đây không đúng là khó khăn trong phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?
Nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ lụt.
Môi trường biển đang bị ô nhiễm.
Nguồn lợi ven bờ đang bị suy giảm.
Nguồn lợi xa bờ có nhiều hạn chế.
Đông Nam Bộ đang phát triển mạnh nhóm cây trồng nào sau đây?
Cây ăn quả, thực phẩm.
Cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả.
Cây công nghiệp lâu năm, ăn quả.
Cây rau đậu, thực phẩm.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với nhóm đất fe-ra-lit ở nước ta?
Diện tích lớn nhất.
Phân bố rộng rãi.
Có màu đỏ vàng.
Độ phì nhiêu kém.
Câu 14: Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2018 - 2022(Đơn vị: tỉ đô la Mỹ)
Năm | 2018 | 2020 | 2022 |
Khu vực kinh tế trong nước | 69,7 | 78,2 | 95,4 |
Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | 174,0 | 204,4 | 275,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Nhận định nào sau đây đúng với bảng số liệu?
Khu vực kinh tế trong nước có xu hướng giảm.
Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giảm.
Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp hơn khu vực kinh tế trong nước.
Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng nhanh hơn khu vực kinh tế trong nước do có quy mô sản xuất lớn, vốn đầu tư lớn, công nghệ hiện đại.
Nội thương phát triển mạnh nhất ở các vùng
Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Đàn trâu được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ chủ yếu do
truyền thống chăn nuôi.
nguồn thức ăn được đảm bảo.
điều kiện sinh thái thích hợp.
nhu cầu thị trường lớn.
Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai khu vực Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do
tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.
độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển.
Ảnh hưởng của biển và lớp phủ thực vật.
độ cao địa hình và hướng các dãy núi.
Hạn chế đối với sự phát triển công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
ngập lụt vào mùa lũ, thiếu nước vào mùa khô.
tình trạng xâm nhập mặn kéo dài quanh năm.
thiếu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
thiếu nguyên liệu cho công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1:Cho thông tin sau:
Thông tin. Sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Đông - Tây được thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới.
a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước do vị trí địa lí kết hợp với hướng núi.
b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn, khô hanh do vị trí và ảnh hưởng của các dãy núi hướng tây bắc - đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc.
c) Vùng núi cao Tây Bắc nhiệt độ hạ thấp do gió mùa Đông Bắc kết hợp độ cao địa hình.
d) Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình cao hút gió từ các hướng tới.
Câu 2:Cho thông tin sau:
Thông tin. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2022 ước tính đạt 5 363,3 nghìn tỉ đồng, tăng 21,7% so với năm 2021. Xét theo ngành kinh doanh, bán lẻ hàng hóa đạt 4 202,5 nghìn tỉ đồng, chiếm 78,3% tổng mức và tăng 15,5% so với năm trước; dịch vụ lưu trú, ăn uống đạt 565,9 nghìn tỉ đồng, chiếm 10,6% và tăng 55,2%; dịch vụ và du lịch đạt 594,9 nghìn tỉ đồng, chiếm 11,1% và tăng 47,3%. Đến thời điểm 31/12/2022, cả nước có 8 517 chợ, giảm 32 chợ so với năm 2021; 1 241 siêu thị, tăng 74 siêu thị và 258 trung tâm thương mại, tăng 4 trung tâm.
a) Ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống chiếm nhỏ nhất, tăng nhiều nhất.
b) So với năm 2021, năm 2022 các nhóm ngành kinh doanh đều tăng.
c) So với năm 2021, năm 2022 số chợ, siêu thị và trung tâm thương mại đều tăng.
d) So với năm 2021, năm 2022 nội thương của nước ta tăng không đáng kể.
Câu 3:Cho bảng số liệu:
SẢN XUẤT LÚA GẠO CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2021 | |
Diện tích (triệu ha) | Đồng bằng sông Cửu Long | 3 945,9 | 4 301,5 | 3 898,6 |
Cả nước | 7 500 | 7 800 | 7 200 | |
Sản lượng (triệu tấn) | Đồng bằng sông Cửu Long | 21,6 | 25,6 | 24,3 |
Cả nước | 40,0 | 45,1 | 43,9 | |
(Nguồn: SGK địa lí 12 bộ cánh diều)
a) Diện tích và sản lượng lúa gạo của Đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm dưới 50% của cả nước.
b) Năng suất lúa gạo của vùng Đồng bằng sông Cửu Long luôn thấp hơn mức trung bình của cả nước.
c) Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu giống lúa gạo sẽ giúp Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu.
d)Tăng cường sử dụng giống lúa chịu được đất chua, đất mặn sẽ có ý nghĩa to lớn trong công tác phòng chống thiên tai ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4: Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN
CỦA NAM PHI GIAI ĐOẠN 1995 - 2021
(Nguồn: WB 2022)
a) Nam Phi có số dân nông thôn khá ổn định.
b) Dân thành thị giảm nhanh chóng.
c) Dân thành thị luôn lớn hơn dân nông thôn.
d) Dân thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI LẠNG SƠN NĂM 2021 (Đơn vị: 0C)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ | 13,1 | 14,7 | 18,0 | 22,3 | 25,5 | 26,9 | 27,1 | 26,6 | 25,2 | 22,3 | 18,4 | 14,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2020, NXB thống kê, 2021)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình năm tại Lạng Sơn năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của 0C).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY THÁNG TẠI TRẠM YÊN THƯỢNG
TRÊN SÔNG CẢ Ở NƯỚC TA (Đơn vị: m3/s).
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lưu Lượng | 215 | 169 | 150 | 147 | 275 | 419 | 560 | 918 | 1358 | 1119 | 561 | 295 |
Căn cứ vào bảng số liệu, tính lưu lượng dòng chảy trung bình năm tại trạm Yên Thượng trên Sông Cả ở nước ta (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m3/s).
Câu 3: Năm 2021, quy mô dân số nước ta là 95,8 triệu người; tỉ lệ dân thành thị nước ta là 38,2% (niên giám thống kê năm 2021). Vậy số dân thành thị nước ta năm 2022 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu người).
Câu 4: Năm 2022, trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta là 371,3 tỉ đô la Mỹ, trị giá nhập khẩu hàng hóa nước ta là 358,9 tỉ đô la Mỹ. Vậy cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta năm 2022 là bao nhiêu tỉ đô la Mỹ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ đô la Mỹ).
Câu 5: Biết năm 2021 ở nước ta, dân số là 98,5 triệu người, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn. Tính bình quân sản lượng lúa trên đầu người của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2017
Vùng | Diện tích (km2) | Dân số trung bình (nghìn người) |
Đồng bằng sông Hồng | 15 082,0 | 20 099,0 |
Tây Nguyên | 54 508,3 | 5 778,5 |
Đông Nam Bộ | 23 552,6 | 16 739,6 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40 816,3 | 17 738,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính mật độ dân số của Tây Nguyên năm 2017 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/ km2).








