2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 12)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 12)

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT9 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: So với bán đảo Đông Dương, nước ta nằm ở rìa

phía đông.

phía tây.

phía bắc.

phía nam.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tỉnh của vùng nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ biến đổi khí hậu?

Đồng bằng Bắc Bộ.

Bắc Trung Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Ven biển miền Trung.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua thay đổi theo hướng

số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.

số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm.

số dân thành thị tăng nhưng tỉ lệ dân thành thị giảm.

số dân thành thị giảm nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn tăng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?

Phần lớn lao động đã qua đào tạo.

Có nhiều kinh nghiệm sản xuất.

Chất lượng đang được nâng lên.

Số lượng nguồn lao động dồi dào.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế mạnh về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là

khí hậu có nguồn nhiệt ẩm cao, tương đối ổn định trong năm.

dải đồng bằng ven biển có diện tích lớn và đất phù sa màu mỡ.

địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, đất fe-ra-lit chiếm diện tích lớn.

có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước điều hòa trong năm.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các địa phương nào sau đây phát triển điện gió mạnh?

Đắk Lắk, Bạc Liêu.

Long An, Đồng Nai.

Yên Bái, Ninh Bình.

Lâm Đồng, Gia Lai.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việt Nam đang sở hữu

2 vệ tinh viễn thông và 6 tuyến cáp quang biển quốc tế.

2 vệ tinh viễn thông và 8 tuyến cáp quang biển quốc tế.

2 vệ tinh viễn thông và 5 tuyến cáp quang biển quốc tế.

2 vệ tinh viễn thông và 7 tuyến cáp quang biển quốc tế.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

nước ngọt.

nguồn vốn.

phân bón.

giống cây.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn chủ yếu về tự nhiên đối với phát triển chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

địa hình bị chia cắt phức tạp.

hiện tượng rét đậm, rét hại.

mùa đông thiếu nhiều nước.

đồng cỏ chưa được cải tạo.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng Đồng bằng sông Hồng có những huyện đảo nào sau đây?

Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Vân Đồn.

Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Vân Đồn.

Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Vân Đồn.

Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Vân Đồn.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thuận lợi nào sau đây để phát triển nền kinh tế mở?

Vị trí tiếp giáp với Cam-pu-chia, vùng Tây Nguyên.

Nhiều vũng, vịnh thuận lợi xây dựng cảng nước sâu.

Nhiều tuyến quốc lộ quan trọng và kinh tế phát triển.

Giáp với Tây Nguyên rộng và đường bờ biển kéo dài.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rừng ở Đông Nam Bộ phần lớn là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ, phân bố chủ yếu ở

Bình Dương và Tây Ninh.

Đồng Nai và Bình Phước.

Tây Ninh và Đồng Nai.

Bình Phước và Bình Dương.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của quá trình hình thành đất ở nước ta?

Quá trình đá ong hóa là quá trình hình thành đất chủ đạo.

Quá trình phong hóa là quá trình hình thành đất chủ đạo.

Quá trình fe-ra-lit là quá trình hình thành đất chủ đạo.

Quá trình bồi tụ là quá trình hình thành đất chủ đạo.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ sau:

Media VietJack

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2021 (%)

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Nhận định nào sau đây đúng với bảng số liệu?

Thể hiện cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta.

Tỉ trọng ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản có xu hướng giảm.

Tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

Tỉ trọng ngành dịch vụ có xu hướng tăng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành du lịch của nước ta hiện nay?

Tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế.

Khách quốc tế luôn cao hơn khách nội địa.

Những năm gần đây doanh thu tăng liên tục.

Tập trung phát triển ở các khu vực ven biển.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là

cơ sở hạ tầng yếu kém.

tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

mật độ dân cư thưa thấp.

thường xuyên xảy ra thiên tai.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu là do

có gió mùa đông hoạt động mạnh, địa hình núi thấp kết hợp hướng nghiêng.

vị trí địa lí, địa hình đồi núi thấp và bức chắn của dãy núi Hoàng Liên Sơn.

vị trí địa lí, hướng địa hình, địa hình đồi núi thấp kết hợp hoàn lưu gió mùa.

hướng nghiêng địa hình kết hợp các dãy núi vòng cung đón gió mùa đông.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia cầm phát triển mạnh chủ yếu do

khí hậu cận xích đạo, nhiều giống vật nuôi tốt.

nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.

lực lượng lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm.

nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1:Cho thông tin sau:

Thông tin. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ gồm khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ cùng vùng biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo.

a) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có hai mùa: mưa, khô.

b) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có nhiều cao nguyên badan.

c) Mạng lưới sông ngòi của hầu hết các tỉnh miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ đều có đặc điểm là dày đặc, nhiều sông lớn.

d) Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là xói mòn, rửa trôi, ngập lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2:Cho thông tin sau:

Thông tin. Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Các dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao... đáp ứng nhu cầu thiết yếu và mang lại nhiều tiện ích cho mọi người. Bên cạnh đó, dịch vụ còn góp phần tạo ra một môi trường sống văn minh, hiện đại và thuận lợi cho phát triển.

a) Dịch vụ phát triển giúp tạo ra việc làm, nâng cao trình độ lao động và cung cấp tư liệu sản xuất.

b) Quy mô đô thị là động lực chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ.

c) Dịch vụ ở các vùng núi hay hải đảo xa xôi chưa phát triển.

d) Một số ngành dịch vụ thiết yếu là y tế, giáo dục, ngân hàng, bưu chính và viễn thông.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 3:Cho thông tin sau:

Thông tin. Đất phèn, đất mặn là một trong những thách thức lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. Diện tích đất bị nhiễm phèn, mặn khá lớn, gây ảnh hưởng đến chất lượng đất, giảm năng suất cây trồng và khó khăn trong việc canh tác. Để khắc phục tình trạng này, người dân và chính phủ đã triển khai nhiều biện pháp cải tạo đất, như rửa mặn, bón vôi, trồng cây phù hợp.

a) Một trong những giải pháp giúp khắc phục tình trạng này là lai tạo các giống cây trồng phù hợp với điều kiện đất phèn và đất mặn.

b) Việc cải tạo đất phèn và đất mặn không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn góp phần phát triển kinh tế bền vững cho vùng.

c) Đất phèn và đất mặn hình thành do nhiều yếu tố tự nhiên, bao gồm địa hình cao, tác động của thủy triều và sự xâm nhập mặn từ biển.

d) Đất phèn thường xuất hiện ở các vùng ven biển, nơi nước mặn từ biển dễ dàng thấm sâu vào đất qua các cửa sông.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 4: Cho biểu đồ sau:

Media VietJack

BIỂU ĐỒ GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA THÁI LAN, GIAI ĐOẠN 2015 - 2022

(Nguồn:Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)

a) GDP bình quân đầu người của Thái Lan có sự biến động trong giai đoạn 2015 - 2022.

b) GDP bình quân đầu người của Thái Lan năm 2022 gấp 1,3 lần so với năm 2015.

c) GDP bình quân đầu người của Thái Lan năm 2021 cao nhất trong giai đoạn 2015 - 2022.

d) GDP bình quân đầu người của Thái Lan năm 2019 hơn 2021 554,2 USD.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG

HUẾ (THỪA THIÊN HUẾ) NĂM 2022 (Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa

95,6

70,8

128,3

381,0

157,3

33,8

61,3

157,5

448,8

1366,5

226,4

786,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng lượng mưa của các tháng mưa nhiều ở Huế năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2: Cho bảng số liệu:

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG ĐỒNG NAI (Đơn vị: m³/s)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lưu lượng

103

66,2

48,4

59,8

127

417

751

1345

1317

1279

594

239

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng lưu lượng nước trung bình tháng của sông Đồng Nai. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m3/s).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 3: Cho bảng số liệu:

TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2021

(Đơn vị: triệu người)

Năm

Tiêu chí

1990

2000

2015

2021

Tổng số dân

66,9

77,6

92,2

95,8

Số dân thành thị

12,9

18,7

30,9

36,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2001, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính từ năm 1990 đến năm 2021, số dân thành thị của nước ta tăng được bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu người).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 4: Cho bảng số liệu:

TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA NĂM 2022

Năm

2022

Giá trị xuất khẩu (nghìn tỷ đồng)

8 941

Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu xuất nhập khẩu (%)

50,61

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng giá trị xuất nhập khẩu năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỷ đồng).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 5: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG GẠO XAY XÁT VÀ ĐƯỜNG KÍNH CỦA NƯỚC TA,

GIAI ĐOẠN 2020 – 2022 (Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm

2020

2021

2022

Sản lượng gạo

43 530,1

39 542,8

42 935,5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2020 - 2022, gạo xay xát giảm bao nhiêu nghìn tấn? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tấn).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 6: Biết năm 2022, vùng Tây Nguyên có tổng diện tích tự nhiên là 54,5 nghìn km2, mật độ dân số là 112 người/km². Tính tổng số dân vùng Tây Nguyên năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn người).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack