Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 17)
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực nào sau đây?
Xích đạo ẩm.
Châu Á gió mùa.
Hoang mạc.
Cận nhiệt.
Nguyên nhân tự nhiên gây ra thiên tai do các quá trình
nội sinh và ngoại sinh.
động đất và mưa lớn.
con người và ngập lụt.
ngoại sinh và mưa đá.
Một số đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định... ở nước ta được hình thành trong khoảng thời gian nào sau đây?
Những năm 30 của thế kỉ XX.
Từ 1975 đến nay.
Từ sau CMT8 1945 đến năm 1954.
Thời Pháp Thuộc.
Nhận định nào sau đây đúng với chất lượng lao động của nước ta?
Chất lượng lao động ngày càng tăng.
Lao động nước ta đều chưa qua đào tạo.
Phần lớn lao động nước ta đã qua đào tạo.
Phần lớn lao động có trình độ đại học trở lên.
Đặc điểm nào sau đây đúng với sản xuất lương thực ở nước ta hiện nay?
Đã hình thành được vùng chuyên canh.
Chủ yếu phục vụ cho ngành chăn nuôi.
Chỉ phân bố ở các đồng bằng châu thổ.
Tạo nhiều việc làm có thu nhập rất cao.
Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm của nước ta hiện nay
được phát triển thời gian gần đây.
chỉ dùng các nguyên liệu tại chỗ.
phân bố đồng đều giữa các vùng.
đang áp dụng các công nghệ mới.
Đặc điểm nào sau đây đúng với mạng lưới đường sắt nước ta hiện nay?
Tập trung ở miền Bắc.
Phân bố đều ở các vùng.
Tập trung ở miền Nam.
Chỉ có tuyến bắc - nam.
Các loại khoáng sản có quy mô và giá trị đáng kể ở Đồng bằng sông Cửu Long là
dầu khí, than đá.
đá vôi, than nâu.
dầu khí, than bùn.
bô-xit, quặng sắt.
Cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển dựa trên điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây về tự nhiên?
Có địa hình phân hóa đa dạng.
Có mùa đông lạnh, nhiệt độ hạ thấp.
Có đất phù sa cổ và đất phù sa mới.
Có nhiều giống cây trồng cận nhiệt.
Sản phẩm du lịch nào sau đây không đặc trưng cho vùng Đồng bằng sông Hồng?
Du lịch sông nước.
Du lịch văn hóa.
Du lịch biển đảo.
Du lịch nghỉ dưỡng.
Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
nâng cấp các cơ sở lưu trú, khai thác mới tài nguyên.
nâng cao trình độ người lao động, tích cực quảng bá.
thu hút dân cư tham gia, phát triển du lịch cộng đồng.
hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đa dạng loại hình sản phẩm.
Ở vùng Đông Nam Bộ, loại rừng nào sau đây chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ?
Rừng phòng hộ, rừng ngập mặn.
Rừng ngập mặn, rừng sản xuất.
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
Rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
Kiểu thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn xuất hiện ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ nước ta vào thời gian nào sau đây?
Nửa đầu mùa đông.
Giữa mùa đông.
Nửa cuối mùa đông.
Giữa mùa xuân.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2021 (Đơn vị: %)
Quốc gia Ngành kinh tế | 2010 | 2015 | 2021 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 15,4 | 14,5 | 12,6 |
Công nghiệp và xây dựng | 33,0 | 34,3 | 37,5 |
Dịch vụ | 40,6 | 42,2 | 41,2 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | 11,0 | 9,0 | 8,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam giai đoạn 2016, 2022)
Nhận định nào dưới đây đúng với bảng số liệu?
Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cao nhất và tăng liên tục giai đoạn 2010-2021.
Tỉ trọng dịch vụ của nước ta cao nhất và tăng liên tục giai đoạn 2010-2021.
Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng gấp 2,5 lần tỉ trọng ngành dịch vụ.
Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2010-2021.
Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là
tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.
thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
có nhiều mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
nhiều bạn hàng lớn như Hoa Kì và Đức.
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
hạn chế xâm ngập mặn, triều cường từ biển vào.
tạo ra nguồn thức ăn chính cho ngành chăn nuôi.
Sự phân hóa của khí hậu đã ảnh hưởng căn bản đến
cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau.
tính chất bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
sự đa dạng của sản phẩm nông nghiệp nước ta.
Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở đồng bằng sông Cửu Long là
có nhiều cửa sông đổ ra biển, đường bờ biển dài.
phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng tràm.
phá rừng ngập mặn để nuôi tôm và cá nước mặn.
mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1:Cho thông tin sau:
Thông tin. Với độ cao 3143m, Phan Xi Păng là đỉnh núi cao nhất Việt Nam và cũng là nơi có khí hậu khắc nghiệt nhất. Mùa đông, nhiệt độ có thể xuống dưới 0°C và có tuyết rơi, tạo nên một khung cảnh băng giá tuyệt đẹp. Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, thảm thực vật cũng thay đổi rõ rệt, từ rừng nhiệt đới đến rừng ôn đới.
a) Vào mùa đông, đỉnh Phan Xi Păng có thể xuất hiện tuyết.
b) Thảm thực vật trên đỉnh Phan Xi Păng mang đặc trưng của vùng nhiệt đới.
c) Phan Xi Păng nằm trên dãy Trường Sơn.
d) Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C.
Câu 2:Cho thông tin sau:
Thông tin. Ngành dịch vụ Việt Nam đang ngày càng khẳng định vai trò trụ cột của nền kinh tế. Với sự đa dạng các lĩnh vực như du lịch, bán lẻ, tài chính, công nghệ thông tin, dịch vụ đã đóng góp một phần không nhỏ vào tăng trưởng GDP và tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
a) Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của Việt Nam.
b) Ngành dịch vụ không ảnh hưởng đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
c) Ngành dịch vụ Việt Nam chưa có nhiều lao động có kỹ năng cao.
d) Việt Nam đã xây dựng được nhiều thương hiệu dịch vụ quốc tế nổi tiếng.
Câu 3:Cho thông tin sau:
Thông tin. Tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là một hình ảnh của sự đa dạng và giàu sức sống, với diện tích đất phù sa sông chiếm 30% diện tích, đất phèn chiếm 40% diện tích, đất mặn chiếm 19% diện tích, thuộc kiểu khí hậu cận xích đạo gió mùa, phân hóa thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt, đôi khi gặp phải hạn hán, xâm nhập mặn, đối mặt với tình trạng biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường từ hoạt động con người.
a) Phần lớn diện tích Đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn, đất mặn, có một mùa khô sâu sắc.
b) Tình trạng xâm nhập mặn lấn sâu, sụt lún, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất.
c) Biện pháp chủ yếu ứng phó với hạn mặn phát triển nuôi thủy sản, giảm diện tích lúa.
d) Biện pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu phân bố lại sản xuất, phát triển cây ăn quả.
Câu 4: Cho biểu đồ sau:

SỐ LƯỢT KHÁCH QUỐC TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
(Nguồn: Thống kê từ Hiệp hội du lịch Đông Nam Á, https://data.aseanstats.org)
a) Số lượt khách của Ma-lai-xi-a tăng liên tục.
b) Số lượt khách của Thái Lan tăng chậm nhất.
c) Số lượt khách của Phi-lip-pin tăng chậm nhất.
d) Năm 2019, Thái Lan có lượt khách cao nhất.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1:Tại độ cao 1000 m trên dãy núi Phanxipăng có nhiệt độ là 29°C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 3143m là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG
CỦA SÔNG HỒNG TẠI TRẠM SƠN TÂY (Đơn vị m3/s)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lưu lượng | 1270 | 1070 | 910 | 1060 | 1880 | 4660 | 7630 | 9040 | 6580 | 4070 | 2760 | 1690 |
(Nguồn: Lịch sử và Địa lí 8 - Cánh Diều)
Căn cứ vào bảng số liệu, tháng có lưu lượng nước lớn nhất gấp bao nhiêu lần tháng có lưu lượng nước cạn nhất của sông Hồng tại trạm Sơn Tây (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của lần).
Câu 3:Năm 2021, dân số thành thị của nước ta là 36,6 triệu người và dân số nông thôn là 61,9 triệu người. Vậy tỉ lệ dân nông thôn của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
Câu 4: Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN CỦA
NGÀNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2021
Năm | 2000 | 2010 | 2020 |
Khối lượng vận chuyển (triệu tấn) | 1,4 | 61,6 | 76,1 |
Khối lượng luân chuyển (tỉ tấn.km) | 30,0 | 145,5 | 152,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết năm 2020 cự li vận chuyển trung bình của ngành vận tải đường biển là bao nhiêu nghìn km (làm tròn đến kết quả hàng đơn vị của nghìn km).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN Ở NƯỚC TA GIAIĐOẠN 2010 - 2021(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Tổng | 876,0 | 1483,1 | 2125,2 |
Nông nghiệp | 675,4 | 1111,1 | 1502,2 |
Lâm nghiệp | 22,8 | 43,4 | 63,3 |
Thủy sản | 177,8 | 328,6 | 559,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022,
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tỉ trọng của ngành thủy sản trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
Câu 6: Sản lượng cây cà phê của vùng Tây Nguyên năm 2010 là 1 027 nghìn tấn và năm 2021 là 1 748,2 nghìn tấn. Sản lượng cây cà phê của Tây Nguyên tăng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tấn).








