2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 13)

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT10 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Biên giới Việt Nam trên đất liền dài nhất khi tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?

Trung Quốc.

Campuchia.

Lào.

Thái Lan.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có nguy cơ xảy ra động đất mạnh nhất ở nước ta là

Tây Bắc.

Đông Bắc.

Nam Bộ.

Nam Trung Bộ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?

Hải Phòng.

Huế.

Đà Nẵng.

Cần Thơ.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong

công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

thương mại, dịch vụ tiêu dùng.

nông nghiệp, lâm nghiệp.

ngoại thương, du lịch.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây đúng với tình hình sản xuất lúa ở nước ta hiện nay?

Diện tích trồng lúa tăng liên tục qua các năm.

Lúa là cây trồng chính trong sản xuất lương thực.

Tỉ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu ngành trồng trọt.

Chưa hình thành được các vùng sản xuất lúa trọng điểm.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản xuất điện ở nước ta hiện nay chủ yếu là từ

dầu nhập nội và than nâu.

dầu nhập nội và gió.

thủy điện và than bùn.

than và khí tự nhiên.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai cảng loại đặc biệt ở nước ta hiện nay là

Hải Phòng và Bà Rịa - Vũng Tàu.

Vân Phong và Bà Rịa - Vũng Tàu.

Quy Nhơn và Bà Rịa - Vũng Tàu.

Chân Mây và Bà Rịa - Vũng Tàu.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đất mặn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở

ven sông.

Hà Tiên.

ven biển.

nội địa.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa và lợn.

Phát triển các ngành kinh tế biển và đảo.

Khai thác, chế biến khoáng sản, thủy điện.

Trồng cây công nghiệp lâu năm cận nhiệt.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân số vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?

Dân số trung bình, biến động mạnh.

Dân số đông, tăng liên tục.

Dân số ít, biến động mạnh.

Dân số đông, giảm mạnh.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng là thuận lợi để phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

Lao động đông và có nhiều kinh nghiệm.

Cảng cá có quy mô lớn, được hiện đại hóa.

Nhận được vốn đầu tư nước ngoài nhiều.

Phương tiện đánh bắt, ngư cụ rất hiện đại.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những loại đất nào sau đây chiếm 40% tổng diện tích đất tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ?

Đất phù sa sông, đất đỏ ba-dan.

Đất phù sa cổ, đất cát ven biển.

Đất đỏ ba-dan, đất phù sa cổ.

Đất phù sa sông, đất phù sa cổ.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sinh vật ở nước ta?

Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm tỉ lệ cao.

Có sự xuất hiện cả các loài cận nhiệt và ôn đới.

Các loài sinh vật cận nhiệt đới chiếm tỉ lệ cao.

Có đủ các loại gia súc, thú ăn cỏ và ăn thịt.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021

Năm

Ngành kinh tế

2010

2015

2020

2021

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

15,4

14,5

12,7

12,6

Công nghiệp, xây dựng

33,0

34,3

36,7

37,5

Dịch vụ

40,6

42,2

41,8

41,2

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

11,0

9,0

8,8

8,7

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)

Nhận định nào sau đây đúng với bảng số liệu?

Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng nhanh hơn công nghiệp, xây dựng.

Tỉ trọng dịch vụ cao nhất và tăng liên tục.

Tỉ trọng công nghiệp, xây dựng tăng liên tục.

Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm do biến đổi khí hậu.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành du lịch nước ta?

Sản phẩm ngày càng phong phú.

Khách quốc tế kém đa dạng.

Trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.

Phát triển rộng khắp ở các vùng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng ở Bắc Trung Bộ không thể hiện rõ vai trò nào sau đây?

Tạo cảnh quan phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng và khai thác các loại gỗ quý.

Chắn gió, bão và ngăn hiện tượng cát bay, cát chảy xâm lấn ruộng đồng.

Điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông.

Bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã; giữ gìn nguồn gen các loài.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có sự tương phản rõ rệt giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn về

địa hình, khí hậu, thủy văn.

thủy văn, khí hậu, sinh vật.

sinh vật, địa hình, đất đai.

đất đai, thủy văn, khí hậu.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mùa lũ Đồng bằng sông Cửu Long mang lại những lợi ích chủ yếu là

du lịch sinh thái, thủy sản, nguồn nước để sản xuất.

phù sa, nguồn nước để sinh hoạt cho dân cư, du lịch.

mang lại nước tưới cho cây trồng, du lịch miệt vườn.

thủy sản, phù sa, nước ngọt để rửa phèn mặn cho đất.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1:Cho thông tin sau:

Thông tin. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là miền duy nhất ở nước ta có địa hình núi cao với đầy đủ ba đai cao. Gồm khu vực Tây Bắc, Bắc Trung Bộ và vùng duyên hải Bắc Trung Bộ từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế.

a) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có sự hội tụ của nhiều luồng sinh vật.

b) Đặc trưng về khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

c) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình cao nhất nước ta.

d) Canh tác lúa nước ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2:Cho thông tin sau:

Thông tin. Ngành dịch vụ đóng vai trò như một cầu nối, liên kết các ngành kinh tế khác nhau. Ví dụ: dịch vụ vận tải giúp đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng, dịch vụ ngân hàng hỗ trợ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ thông tin liên lạc giúp kết nối mọi người và doanh nghiệp. Nhờ đó, các ngành kinh tế có thể hoạt động hiệu quả và phát triển bền vững.

a) Dịch vụ gắn kết nguồn nguyên liệu đến nhà sản xuất và nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng.

b) Ở các khu vực miền núi, hải đảo xa xôi, ngành dịch vụ phát triển mạnh.

c) Hiện nay, chợ truyền thống vẫn chiếm ưu thế hơn.

d) Phát triển dịch vụ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập với khu vực và thế giới.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 3: Cho biểu đồ sau:

Media VietJack

BIỂU ĐỒ TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CAM-PU-CHIA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2022

(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)

a) Campuchia luôn xuất siêu.

b) Trị giá nhập khẩu tăng nhanh hơn trị giá xuất khẩu.

c) Trị giá xuất khẩu tăng ít hơn trị giá nhập khẩu.

d) Trị giá xuất và nhập khẩu đều giảm nhanh.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 4:Cho thông tin sau:

Thông tin. Mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long thường kéo dài và khắc nghiệt, gây ra tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất. Đặc biệt, hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm, làm giảm độ mặn của đất và gây hại cho cây trồng, thủy sản. Việc xây dựng các hệ thống thủy lợi, hồ chứa nước và áp dụng các biện pháp tiết kiệm nước là rất cần thiết.

a) Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nước ngọt.

b) Đồng bằng sông Cửu Long có mùa khô kéo dài từ tháng XII đến tháng IV năm sau. 

c) Hạn chế chủ yếu vào mùa khô đối với phát triển kinh tế - xã hội là nguy cơ cháy rừng diễn ra ở nhiều nơi.

d) Mùa khô kéo dài là nguyên nhân gây ra sâu bệnh phá hoại mùa màng.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Tại độ cao 2000m ở núi Hoàng Liên Sơn có nhiệt độ 10°C. Hỏi ở chân núi cùng thời điểm có nhiệt độ bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2: Cho bảng số liệu:

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG HỒNG TẠI TRẠM HÀ NỘI

(Đơn vị: m³/s)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lưu lượng

1455

1343

1215

1522

2403

4214

7300

7266

5181

3507

2240

1517

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính lưu lượng nước trung bình của các tháng mùa cạn ở sông Hồng. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của m3/s).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 3: Năm 2021, dân số Việt Nam là 98,5 triệu người, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%. Tính số dân thành thị của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 4: Năm 2021, số lượt vận chuyển hành khách của ngành giao thông vận tải đường bộ ở nước ta là 2 306,4 triệu lượt người và số lượt hành khách luân chuyển là 78 tỉ lượt người.km. Tính cự li vận chuyển trung bình ngành giao thông vận tải đường bộ của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 5: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA ĐÔNG XUÂN NƯỚC TA NĂM 2022

Năm

Diện tích Lúa đông xuân (nghìn ha)

Sản lượng Lúa đông xuân (nghìn tấn)

2022

2 992,3

19 976,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính năng suất lúa đông xuân của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 6: Biết năm 2021, năng suất trồng cây cà phê của vùng Tây Nguyên là 27 tạ/ha, sản lượng đạt 1 748,2 nghìn tấn. Tính diện tích trồng cây cà phê của Tây Nguyên năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack