2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 18)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 18)

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT8 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ tuyến?

15° vĩ tuyến.

16° vĩ tuyến.

17° vĩ tuyến.

18° vĩ tuyến.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiên tai nào sau đây có nguồn gốc sinh vật?

Sóng thần.

Nắng nóng.

Dịch bệnh.

Động đất.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào các tiêu chí như số dân, chức năng, mật độ dân số,… mạng lưới đô thị nước ta được phân thành mấy loại?

6 loại.

4 loại.

7 loại.

5 loại.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?

Người lao động có tính cần cù, sáng tạo.

Ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm cao.

Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư.

Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với cây công nghiệp ở nước ta hiện nay?

Tạo ra các sản phẩm xuất khẩu.

Chủ yếu mở rộng cây hàng năm.

Chỉ tập trung tại các đồng bằng.

Hầu hết là các cây trồng cận nhiệt.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính của nước ta hiện nay?

Khai thác hiệu quả xu hướng già hóa dân số.

Nhận được các chính sách ưu tiên phát triển.

Thu hút được nhiều dự án đầu tư nước ngoài.

Phát huy được các lợi thế về trình độ lao động.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta, tuyến giao thông đường biển nội địa quan trọng nhất là

tuyến Bắc - Nam.

tuyến nội địa trong vịnh Thái Lan.

tuyến dọc duyên hải miền Trung.

tuyến nội địa trong vịnh Bắc Bộ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?

11.

12.

13.

14.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đánh giá nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Phát triển thủy điện, du lịch.

Phát triển thủy điện, chăn nuôi gia súc lớn.

Phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới.

Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây đúng với phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng?

Gồm 1 thành phố trực thuộc Trung ương và 9 tỉnh với 4 huyện đảo.

Gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 8 tỉnh với 3 huyện đảo.

Gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 9 tỉnh với 4 huyện đảo.

Gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 9 tỉnh với 2 huyện đảo.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do

nhiều tua du lịch phù hợp khách nội địa.

nhiều chính sách thu hút khách du lịch.

đội ngũ phục vụ du lịch chuyên nghiệp.

nhiều bãi biển đẹp, nền nhiệt độ cao.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây nằm ở vùng Đông Nam Bộ?

Cát Tiên, Bù Gia Mập, Cù Lao Chàm.

Cát Tiên, Bù Gia Mập, Phú Quốc.

Cát Tiên, Bù Gia Mập, Côn Đảo.

Cát Tiên, Côn Đảo, Yok Đôn.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ vĩ tuyến 16°B trở vào Nam, gió hoạt động trong thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là

gió mùa Tây Nam.

gió Tín phong bán cầu Bắc.

gió mùa Đông Bắc.

gió mùa Đông Nam.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

GDP NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NĂM 2000 VÀ NĂM 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

Tổng số

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Công nghiệp,

xây dựng

Dịch vụ

2000

441

108

162

171

2021

7 746

1 070

3 174

3 502

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Công nghiệp xây dựng tăng chậm hơn dịch vụ.

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tăng nhanh nhất.

Dịch vụ tăng chậm nhất.

Công nghiệp, xây dựng luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tài nguyên du lịch văn hóa ở nước ta không bao gồm có

bãi biển, hang động, vườn quốc gia.

di tích văn hóa, di tích lịch sử.

di sản văn hóa vật thể, phi vật thể.

lễ hội, làng nghề và ẩm thực.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần

làm tăng khả năng vận chuyển tuyến Đông - Tây.

tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam.

rút ngắn khoảng cách từ đất liền ra biển, các đảo.

mở rộng giao thương với nước bạn Cam-pu-chia.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

chế độ khí hậu.

cấu trúc địa hình.

đặc điểm chế độ mưa.

mạng lưới sông ngòi.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là

thiếu nước ngọt.

xâm nhập mặn và phèn.

thủy triều tác động mạnh.

cháy rừng.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1:Cho thông tin sau:

Thông tin. Nhiệt độ trung bình năm đều lớn hơn 200C (trừ vùng núi cao). Lượng mưa trung bình năm 1500 - 2000 mm/ năm, độ ẩm trên 80%. Chịu tác động mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa, với hai mùa gió chính là gió mùa đông và gió mùa hạ.

a) Đây là đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

b) Trên lãnh thổ nước ta chỉ có gió mùa hoạt động.

c) Nhiệt độ trung bình năm lớn do nằm trong vùng nội chí tuyến.

d) Lượng mưa phân bố đều trên khắp lãnh thổ do các khối khí di chuyển qua biển.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2:Cho thông tin sau:

Thông tin. Địa hình nước ta ảnh hưởng đến việc xây dựng và phát triển mạng lưới đường giao thông, như hướng các tuyến đường, vị trí xây dựng cảng biển,... Địa hình đa dạng, khung cảnh thiên nhiên đẹp thuận lợi phát triển nhiều loại hình du lịch trên núi, biển đảo, như ở Sa Pa, Đà Lạt, Hạ Long, Phú Quốc,... Khí hậu khá ôn hòa nên các hoạt động dịch vụ diễn ra quanh năm. Mạng lưới sông, hồ dày đặc tạo điều kiện phát triển giao thông đường thủy và buôn bán, du lịch trên sông, như ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

a)Điều kiện tự nhiên đa dạng cho phép nước ta đa dạng hóa các loại hình du lịch như sinh thái, nghỉ dưỡng, khám phá.

b) Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta gây khó khăn cho phát triển ngành du lịch.

c) Mạng lưới sông ngòi dày đặc gây khó khăn cho phát triển giao thông đường thủy và du lịch phát triển.

d)Địa hình nước ta kéo dài thuận lợi để xây dựng các tuyến đường quốc lộ chạy dài từ Bắc và Nam.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 3:Cho thông tin sau:

Thông tin. Đồng bằng sông Cửu Long được đánh giá là một trong ba châu thổ lớn của thế giới bị đe dọa nghiêm trọng nhất bởi biến đổi khí hậu. Tình hình địa lý của ĐBSCL cho thấy khu vực này rất dễ bị tổn thương trước các tác động của biến đổi khí hậu, bao gồm mực nước biển dâng, lũ lụt trong mùa mưa và thiếu nước trong mùa khô. Ngoài ra, sự thay đổi chế độ dòng chảy trong sông sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới phạm vi xâm nhập mặn tại khu vực này.

a) Tự nhiên Đồng bằng sông cửu Long chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của biến đổi khí hậu.

b) Diện tích đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng mở rộng.

c) Biến đổi khí hậu không ảnh hưởng tới sản xuất và sinh hoạt của người dân.

d) Tình nhiễm mặn ngày càng sâu sắc do địa hình cao, nhiều cửa sông, mùa khô kéo dài, chế độ dòng chảy thay đổi.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 4: Cho biểu đồ sau:

Media VietJack

 

BIỂU ĐỒ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ

CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 - 2019

(Nguồn: Niên giám thống kê)

a) Giá trị xuất khẩu trong giai đoạn trên có biến động.

b) Từ năm 2010 đến năm 2019 đều xuất siêu.

c) Từ năm 2010 đến năm 2019 đều nhập siêu.

d) Giá trị xuất siêu năm 2014 lớn hơn năm 2019.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1:Tại độ cao 1000 m trên dãy núi Hoàng Liên Sơn có nhiệt độ là 18°C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2800 m là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2: Cho bảng số liệu:

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH CỦA SÔNG THU BỒN (Đơn vị: m3/s)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lưu lượng

202

115

75,1

58,2

91,4

120

88,6

69,6

151

519

954

448

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tổng lưu lượng nước những tháng mùa lũ của sông Thu Bồn (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m3/s).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 3: Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính là 99 186 471 người, có 1 418 890 trẻ em được sinh ra; 681 157 người chết. Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta năm 2023 là bao nhiêu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai của %).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 4: Cho bảng số liệu:

TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA

CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm

Chỉ tiêu

2010

2015

2020

2021

Tổng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu

157,0

327,7

545,4

669,0

- Xuất khẩu

72,2

162,0

282,6

336,1

- Nhập khẩu

84,8

165,7

262,8

332,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tỉ trọng giá trị xuất khẩu năm 2021 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 5: Với diện tích trồng lúa nước ta năm 2021 là 72 389 nghìn ha, sản lượng đạt 438 526 nghìn tấn. Vậy năng suất lúa nước ta năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của tạ/ha).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 6: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2021

(Đơn vị: nghìn ha)

                                            Năm

Tiêu chí

2010

2015

2020

2021

Diện tích rừng tự nhiên

2 653,9

2 246,0

2 179,8

2 104,1

Diện tích rừng trồng

220,5

315,9

382,2

468,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết độ che phủ rừng của vùng Tây Nguyên năm 2021 là bao nhiêu %? Biết diện tích đất tự nhiên là 54,5 nghìn km² (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack