2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 6)

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT9 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Trên đất liền, nước ta không chung biên giới với quốc gia nào sau đây?

Lào.

Thái Lan.

Trung Quốc.

Cam-pu-chia.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhìn chung, mùa bão của nước ta diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?

Từ tháng 3 đến tháng 10.

Từ tháng 6 đến tháng 11.

Từ tháng 4 đến tháng 12.

Từ tháng 5 đến tháng 9.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nào sau đây ở nước ta có dân số đô thị lớn nhất?

Đồng bằng sông Hồng.

Đông Nam Bộ.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng cao không phải do thành tựu phát triển

văn hóa.

giáo dục.

kinh tế.

du lịch.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào sau đây?

Tỉ trọng ngành trồng trọt tăng và dịch vụ nông nghiệp giảm.

Tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm và dịch vụ nông nghiệp tăng.

Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.

Tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà máy nhiệt điện nào sau đây ở nước ta chạy bằng khí?

Phả Lại..

Na Dương.

Phú Mỹ.

Uông Bí

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cảng hàng không là cửa ngõ quốc tế và đầu mối vận tải hàng không lớn của nước ta là

Nội Bài, Phú Bài và Tân Sơn Nhất.

Nội Bài, Cần Thơ và Tân Sơn Nhất.

Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất.

Nội Bài, Vân Đồn và Tân Sơn Nhất.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung tâm kinh tế - chính trị và du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long là

Cà Mau.

Cần Thơ.

Mỹ Tho.

Hậu Giang.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Nằm ở phía bắc, diện tích rộng lớn.

Có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.

Dân số đông nhất, kinh tế phát triển.

Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đất đai ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi hình thành vùng chuyên canh

lương thực, thực phẩm.

cây công nghiệp lâu năm.

các loại cây ăn quả.

chăn nuôi gia súc lớn.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế mạnh chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên biển.

đường bờ biển dải, nhiều vịnh biển sâu kín gió.

hệ thống cơ sở hạ tầng, kĩ thuật nhiều hạn chế.

chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai (bão, lũ lụt).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh lớn nhất về cây

cao su.

cà phê.

chè.

bông.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam thể hiện trực tiếp và rõ nét nhất qua thành phần tự nhiên nào sau đây?

Địa hình.

Khí hậu.

Sông ngòi.

Thực vật.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ sau:

Media VietJack

 

BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ

Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Nhận định nào sau đây đúng với bảng số liệu?

Ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.

Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có xu hướng giảm.

Ngành công nghiệp và xây dựng tăng thêm 226,7%.

Ngành dịch vụ tăng nhanh hơn ngành công nghiệp, xây dựng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội thương của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước.

Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

Các phương thức buôn bán hiện đại ngày càng thu hẹp.

Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuận lợi chủ yếu về kinh tế - xã hội đối với phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của Bắc Trung Bộ là

nhiều cơ sở chế biến sản phẩm quy mô lớn.

cơ sở hạ tầng đồng bộ và được hiện đại hóa.

có trình độ khoa học - công nghệ rất hiện đại.

lao động đông, có nhiều kinh nghiệm sản xuất.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm mùa khô kéo dài và gay gắt gây ra khó khăn lớn nhất nào sau đây trong việc khai thác và sử dụng tự nhiên ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

Gây xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt.

Gây hiện tượng sương muối và giá rét.

Gây sạt lở bờ biển và bờ sông nhiều nơi.

Gây nắng nóng kéo dài và hạn hán.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

phát triển tổng hợp kinh tế biển và sống chung với lũ.

khai khẩn đất, trồng rừng ngập mặn và khai thác biển.

đẩy mạnh trồng cây lương thực và nuôi trồng thủy sản.

cải tạo đất, bảo vệ rừng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1:Cho thông tin sau:

Thông tin. Sự phân hóa cảnh quan tự nhiên Việt Nam là kết quả của quá trình địa mạo phức tạp, chịu tác động của nhiều yếu tố ngoại lực và nội lực. Trong đó, năng lượng bức xạ mặt trời và năng lượng bên trong của Trái Đất là hai yếu tố chủ đạo, chi phối quá trình phong hóa, xói mòn, bồi tụ và kiến tạo địa hình.

a) Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng và phức tạp theo cả vĩ độ và kinh độ.

b) Sự phân hóa thiên nhiên chủ yếu do quá trình lịch sử lâu dài kết hợp với các yếu tố nội lực và ngoại lực.

c) Thiên nhiên nước ta chỉ có sự phân hóa theo độ cao địa hình.

d) Nhân tố ngoại lực chi phối toàn bộ quá trình hình thành địa hình Việt Nam.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2:Cho thông tin sau:

Thông tin. Địa hình Việt Nam, với sự đa dạng từ đồng bằng đến núi cao, đã định hình mạng lưới giao thông đa dạng của đất nước. Địa hình giáp biển cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển tự nhiên, góp phần thúc đẩy giao thương quốc tế. Ngoài ra, thiên nhiên còn ban tặng cho Việt Nam những danh lam thắng cảnh tuyệt đẹp, từ những đỉnh núi cao đến những bãi biển trải dài cát trắng, tạo nên những điểm du lịch hấp dẫn du khách.

a) Thiên nhiên phân hóa đa dạng là điều kiện để đa dạng hóa các loại hình du lịch.

b) Nước ta phát triển đầy đủ các loại hình giao thông trừ đường sắt.

c) Địa hình kéo dài từ bắc vào nam thuận lợi để xây dựng các tuyến đường quốc lộ chạy dài từ Bắc và Nam.

d) Du lịch biển không phải lợi thế của du lịch Việt Nam do cơ sở hạ tầng còn yếu kém, chất lượng phục vụ chưa đáp ứng được nhu cầu.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 3:Cho thông tin sau:

Thông tin. Đồng bằng sông Cửu Long, với lợi thế tự nhiên, đã và đang khẳng định vị thế là "vựa cá" lớn nhất cả nước. Ngành thủy sản, bao gồm cả khai thác và nuôi trồng, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, ngành thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long cũng đang đối mặt với nhiều thách thức như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh... Để khai thác tối đa tiềm năng và đảm bảo sự phát triển bền vững, cần có những giải pháp đồng bộ.

a) Hệ thống sông ngòi chằng chịt, diện tích mặt nước rộng lớn và các vùng biển giàu hải sản giúp Đồng bằng sông Cửu Long sở hữu một hệ sinh thái thủy sản vô cùng đa dạng.

b) Một số giải pháp để khai thác bền vững như ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất, nâng cao chất lượng con giống, xây dựng các vùng nuôi trồng an toàn...

c) Sản phẩm từ khai thác và nuôi trồng thủy hải sản ở Đồng bằng sông Cửu Long vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường nước ngoài.

d) Các tỉnh có sản lượng khai thác lớn nhất là Đồng Nai, Đồng Tháp, Bến Tre.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 4: Cho biểu đồ sau:

Media VietJack

THÁP DÂN SỐ LIÊN BANG NGA NĂM 2020

(Nguồn: SGK Địa lí 11 - Kết nối tri thức, Tr.102)

a) Liên Bang Nga có cơ cấu dân số trẻ.

b) Liên Bang Nga có số nữ nhiều hơn số nam, đặc biệt ở các nhóm tuổi trên 65 tuổi.

c) Nhóm tuổi từ 65 trở lên chiếm tỉ trọng cao nhất trong tháp dân số năm 2020.

d) Nhóm tuổi từ 30 - 34 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất trong tháp dân số năm 2020.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM, NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH

THÁNG 1 VÀ THÁNG 7 TẠI HÀ NỘI (Đơn vị: °C)

Địa điểm

Nhiệt độ

trung bình năm

Nhiệt độ

trung bình tháng 1

Nhiệt độ

trung bình tháng 7

Nhiệt độ

23,5

16,4

28,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2: Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM 2022 CỦA TUYÊN QUANG (Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

Lượng mưa

110,7

241,1

192,0

64,7

541,2

243,8

Tháng

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa

234,3

447,8

301,1

35,4

11,2

12,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lương mưa năm của Tuyên Quang năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 3: Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA NĂM 2020

Năm

2020

Số dân thành thị (triệu người)

35,9

Tỉ lệ dân thành thị so với dân số cả nước (%)

36,8

(Nguồn: gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính số dân nước ta năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị triệu người).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 4: Cho biểu đồ:

Media VietJack

 

SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ DOANH THU TỪ CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2017 - 2021

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào biểu đồ, so với năm 2019 thì năm 2021, tổng lượt khách du lịch giảm bao nhiêu triệu lượt khách? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu lượt khách).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 5: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG GẠO XAY XÁT CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2020 - 2022

(Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm

2020

2021

2022

Sản lượng

43 530,1

39 542,8

42 935,5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2020 - 2022, gạo xay xát giảm bao nhiêu nghìn tấn? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tấn).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 6: Sản lượng gỗ khai thác năm 2021 của vùng Tây Nguyên là 753,7 nghìn m³. Riêng tỉnh Đắk Lắk chiếm 50,3% sản lượng gỗ khai thác toàn vùng. Tính sản lượng gỗ khai thác của tỉnh Đắk Lắk. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn m³).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack