Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 2)
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Huyện đảo Hoàng Sa trực thuộc tỉnh/thành nào dưới đây?
Thành phố Đà Nẵng.
Tỉnh Khánh Hòa.
Tỉnh Quảng Ngãi.
Tỉnh Quảng Trị.
Thiên tai nào sau đây có nguồn gốc khí tượng thủy văn?
Sóng thần.
Nắng nóng.
Dịch bệnh.
Động đất.
Hai đô thị đặc biệt của nước ta là
TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Hải Phòng, Đà Nẵng.
Hà Nội, Cần Thơ.
Hà Nội, Hải Phòng.
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?
Lực lượng lao động phân bố khá đều.
Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.
Chất lượng lao động có sự phân hóa.
Chất lượng lao động được nâng lên.
Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là
cà phê, cao su, mía.
cà phê, cao su, tiêu.
hồ tiêu, bông, chè.
điều, chè, thuốc lá.
Các nguồn năng lượng sạch ở nước ta hiện nay là
than đá, dầu khí, thủy năng.
thủy triều, dầu khí, mặt trời.
sức gió, thủy triều, mặt trời.
than đá, dầu khí, địa nhiệt.
Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất nước ta là
Đà Nẵng.
TP Hồ Chí Minh.
Hải Phòng.
Hà Nội.
Loại hình du lịch đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long không phải là
du lịch sông nước.
du lịch sinh thái.
du lịch biển, đảo.
du lịch tâm linh.
Thế mạnh nào sau đây đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Có mật độ sông ngòi ít, hầu hết là sông nhỏ.
Sông ngòi dày đặc, chế độ nước khá điều hòa.
Nhiều hệ thống sông lớn, độ dốc lòng sông nhỏ.
Đầu nguồn nhiều sông, trữ lượng thủy điện nhỏ
Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
Quảng Ninh.
Phú Thọ.
Hòa Bình.
Bắc Giang.
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu chủ yếu là do
có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.
bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị bồi lấp.
nhiều vũng vịnh rộng và người dân có nhiều kinh nghiệm.
đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ và nguồn lao động đông.
Khoáng sản có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là
cao lanh.
than đá.
bô-xít.
dầu mỏ.
Địa hình ở miền núi nước ta bị chia cắt hiểm trở là do yếu tố ngoại lực nào sau đây?
Lượng mưa lớn, dòng chảy mạnh.
Khí hậu lạnh, lượng mưa nhiều.
Phong hóa nhanh, nhiều sông ngòi.
Địa hình cao, lượng mưa rất lớn.
Cho bảng số liệu sau:
GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm GDP | 2010 | 2015 | 2018 | 2020 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 421 253 | 489 989 | 535 022 | 565 987 |
Công nghiệp, xây dựng | 904 775 | 1 778 887 | 2 561 274 | 2 955 806 |
Dịch vụ | 1 113 126 | 2 190 376 | 2 955 777 | 3 365 060 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | 300 689 | 470 631 | 629 411 | 705 470 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Nhận xét nàođúng với bảng số liệu trên?
Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp, xây dựng có tốc độ tăng nhanh nhất.
Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế ở nước ta tăng giảm không đều.
Giá trị sản xuất của ngành nông - lâm nghiệp, thủy sản luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất.
Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ có tốc độ tăng nhanh nhất.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động nội thương nước ta?
Thương mại điện tử xu hướng tăng.
Phân bố khá đồng đều giữa các vùng.
Có nhiều thành phần kinh tế tham gia.
Mạng lưới phân bố rộng khắp cả nước.
Thuận lợi chủ yếu về khí hậu đối với phát triển nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là
nhiệt đới gió mùa, nóng quanh năm.
cận xích đạo gió mùa, phân hóa theo độ cao.
nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.
cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh kéo dài.
Sự khác biệt về khí hậu, đất đai và sinh vật giữa các đai cao tạo ra
sự phân bố dân cư đồng nhất.
sự đa dạng về các ngành sản xuất.
sự khó khăn trong việc phát triển kinh tế.
sự giống nhau về các sản phẩm nông nghiệp.
Để đảm bảo cân bằng sinh thái, Đồng bằng sông Cửu Long cần
bảo vệ, phát triển rừng.
giảm độ phèn trong đất.
phát triển mạnh nuôi cá.
đẩy mạnh phát triển lúa.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1:Cho thông tin sau:
Thông tin. Địa hình phức tạp, có khí hậu cận xích đạo gió mùa. Cảnh quan thiên nhiên điển hình là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Ngoài ra còn có kiểu rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá và rụng lá, rừng ngập mặn và rừng tràm,...
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Địa hình gồm các khối núi, các cao nguyên badan xếp tầng, đồng bằng châu thổ rộng lớn và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
c) Khí hậu có nền nhiệt độ cao quanh năm, biên độ nhiệt nhỏ, hai mùa mưa - khô rõ rệt do ảnh hưởng của gió mùa mùa Đông và vị trí địa lí.
d) Xuất hiện các rừng cây họ Dầu các loài thú lớn và các loài chim vùng ven biển nhiệt đới, xích đạo ẩm,...
Câu 2:Cho thông tin sau:
Thông tin. Sự dịch chuyển mạnh mẽ của nền kinh tế sang khu vực dịch vụ đang tạo ra những đột phá mới. Ngành dịch vụ không chỉ là động lực tăng trưởng kinh tế mà còn là cầu nối quan trọng để hội nhập kinh tế quốc tế. Việt Nam, với những tiềm năng to lớn, đang tận dụng cơ hội này để trở thành một quốc gia dịch vụ hiện đại và năng động.
a) Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 trong cơ cấu GDP của nước ta, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội toàn diện.
b) Yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc xuất hiện các loại hình dịch vụ mới là khoa học - công nghệ.
c) Các chính sách chuyển đổi mô hình tăng trưởng, kí kết các hiệp định thương mại tự do thế giới,... giúp dịch vụ nước ta hội nhập với khu vực và thế giới.
d) Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là những vùng có ngành dịch vụ phát triển nhất nước ta.
Câu 3:Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP CỦA KHU VỰC MỸ LA TINH GIAI ĐOẠN 1990 – 2020
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
a) Tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP của khu vực Mỹ La tinh.
b) Ngành công nghiệp và xây dựng có tỉ trọng tăng trong giai đoạn 1990 - 2021.
c) Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có tỉ trọng tăng trong giai đoạn 1990 - 2021.
d) Ngành dịch vụ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong giai đoạn 1990 - 2021.
Câu 4:Cho thông tin sau:
Thông tin. Đồng bằng sông Cửu Long, vựa lúa của cả nước, đang gồng mình chống chọi với những tác động khắc nghiệt của biến đổi khí hậu. Lũ quét cuốn trôi nhà cửa, hạn hán làm ruộng đồng khô cằn, nước biển xâm lấn sâu vào đất liền, bờ sông sạt lở từng tấc đất... Tất cả những thảm họa này đang đe dọa trực tiếp đến cuộc sống và sản xuất của người dân vùng sông nước.
a) Biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Phương hướng chủ yếu để ứng phó với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ.
c) Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 80% cả về diện tích gieo trồng và sản lượng lương thực có hạt của cả nước.
d) Đồng bằng sông Cửu Long có mùa khô kéo dài dẫn đến tình trạng thiếu nước và khô hạn.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG TẠI NHA TRANG NĂM 2022 (Đơn vị: °C)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ | 25,1 | 25,3 | 26,8 | 27,1 | 28,7 | 29,4 | 28,9 | 28,6 | 28,4 | 26,8 | 26,7 | 24,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính biên độ nhiệt độ của Nha Trang năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của °C).
Câu 2:Cho bảng số liệu:
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG HỒNG TẠI TRẠM HÀ NỘI (Đơn vị: m³/s)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lưu lượng | 1455 | 1343 | 1215 | 1522 | 2403 | 4214 | 7300 | 7266 | 5181 | 3507 | 2240 | 1517 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của m3/s).
Câu 3: Biết năm 2021 ở nước ta, dân số nam là 49 092 700 người, dân số nữ là 49 411 700 người. Tính tỉ lệ giới tính nam của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân của %).
Câu 4: Năm 2021, diện tích đất tự nhiên của nước ta là 33 134,5 nghìn ha; diện tích rừng là 14,7 triệu ha. Tính độ che phủ rừng của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA NĂM 2022
Năm | 2022 |
Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỷ đồng) | 8 941 |
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu xuất nhập khẩu (%) | 50,61 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỷ đồng).
Câu 6: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn ha)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Diện tích rừng tự nhiên | 2 653,9 | 2 246,0 | 2 179,8 | 2 104,1 |
Diện tích rừng trồng | 220,5 | 315,9 | 382,2 | 468,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng diện tích rừng của vùng Tây Nguyên năm 2021 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của nghìn ha).








