2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 11)

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT9 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Đường bờ biển nước ta dài

2360km.

2036km.

3206km.

3260km.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở ven biển nước ta?

Lũ quét.

Sóng thần.

Trượt đất.

Cát bay.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ nhất ở nước ta trong thời kỳ nào sau đây?

Pháp thuộc.

1954 - 1975.

1975 - 1986.

1986 đến nay.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay?

Tập trung nhiều nhất trong khu vực kinh tế Nhà nước.

Ngày càng tăng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Tỉ trọng nhỏ nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Chiếm tỉ trọng cao nhất là trong khu vực ngoài Nhà nước.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đối với việc xây dựng nông thôn mới hiện nay là

tạo nguồn nguyên liệu vững chắc cho ngành công nghiệp.

khai thác hợp lí hơn các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.

bảo đảm an ninh lương thực cho một đất nước đông dân.

tạo ra các sản phẩm chủ lực gắn với các vùng nguyên liệu.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc khai thác dầu thô ở nước ta hiện nay chủ yếu để

nhiên liệu nhà máy điện.

xuất khẩu thu ngoại tệ.

nguyên liệu cho nhà máy.

phục vụ công nghiệp.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phố nào sau đây hiện nay không có nhà ga đường sắt?

Hà Nội.

Hải Phòng.

Đà Nẵng.

Cần Thơ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long là

rừng ngập mặn và rừng tràm.

rừng thường xanh, rừng thưa.

rừng tre nứa và rừng hỗn giao.

tràng cỏ - cây bụi và xa-van.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chăn nuôi lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển nhờ có

diện tích trồng hoa màu lớn.

lao động chuyên môn đông.

thị trường tiêu thụ rộng lớn.

thu hút được nhiều đầu tư.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây của vùng Đồng bằng sông Hồng giáp vịnh Bắc Bộ?

Quảng Ninh, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.

Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.

Quảng Ninh, Hải Phòng, Bắc Ninh, Nam Định, Ninh Bình.

Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh để phát triển du lịch biển, đảo là do

nhiều ngư trường lớn, nhiều đảo gần bờ và cảnh quan đặc sắc.

nhiều vịnh ăn sâu vào đất liền, kín gió và giàu có khoáng sản.

các bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh nổi tiếng và các đảo gần bờ.

vùng biển rộng, có hai quần đảo lớn: Hoàng Sa và Trường Sa.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở vùng Đông Nam Bộ có cảng hàng không quốc tế nào sau đây?

Phú Bài.

Tân Sơn Nhất.

Cát Bi.

Nội Bài.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ sau:

Media VietJack

 

BIỂU ĐỒ VỀ GDP PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ

Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2021

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, 2022)

Nhận định nào sau đây đúng với bảng số liệu?

Thể hiện quy mô, cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta.

Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng có xu hướng giảm.

Giá trị dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

Ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ có xu hướng tăng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện nào sau đây không đúng với tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi ở Việt Nam?

Chế độ dòng chảy thay đổi theo mùa.

Mạng lưới sông ngòi với mật độ lớn.

Sông ngòi ít, chủ yếu ngắn và dốc.

Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên du lịch ở nước ta?

Tương đối phong phú, đa dạng và trải khắp cả nước.

Bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa.

Đã được khai thác triệt để và mang lại giá trị cao.

Là yếu tố cơ bản để xây dựng các điểm và tuyến du lịch.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng địa hình thuận lợi cho phát triển mô - hình nông lâm, chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ là

đồng bằng.

núi cao.

gò đồi.

cao nguyên.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yều do tác động kết hợp của

gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn.

các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng.

địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biến trong năm

dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

địa hình thấp, lũ kéo dài, nhiều vùng đất rộng lớn bị ngập sâu.

một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.

phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, lại có mùa khô sâu sắc.

sông ngòi, kênh rạch chằng chịt trở ngại cho việc cơ giới hóa.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1:Cho thông tin sau:

Thông tin. Khu vực này có khí hậu cận nhiệt đới ẩm, với nhiệt độ trung bình năm dưới 25°C và lượng mưa khá cao. Đất chủ yếu là feralit và mùn, phân bố theo độ cao. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng và lá kim cận nhiệt đới ở độ cao thấp đến rừng hỗn giao và rừng lá kim ôn đới ở độ cao lớn hơn. Hệ động vật cũng đa dạng, với sự xuất hiện của nhiều loài đặc hữu và các loài di cư.

a) Đoạn thông tin nhắc đến đặc điểm của đai ôn đới gió mùa trên núi.

b) Sinh vật phổ biến là các loài cận nhiệt, xen kẽ một số loài nhiệt đới.

c) Có sự khác nhau về khí hậu, đất đai và sinh vật theo độ cao.

d) Trong rừng xuất hiện các loài cây như lãnh sam, thiết sam, đỗ quyên.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2:Cho thông tin sau:

Thông tin. Sự phát triển của ngành dịch vụ đã tạo ra nhiều việc làm mới, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống của người dân. Đồng thời, ngành dịch vụ cũng góp phần thúc đẩy quá trình đô thị hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, quá trình phát triển nhanh chóng cũng đặt ra những vấn đề xã hội như chênh lệch giàu nghèo, ô nhiễm môi trường và mất cân bằng phát triển giữa các vùng miền.

a) Dịch vụ phát triển giúp nước ta mở cửa và hội nhập quốc tế sâu rộng.

b) Trình độ phát triển kinh tế có ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành dịch vụ.

c) Khó khăn lớn nhất trong phát triển dịch vụ là dân số đông, tăng nhanh.

d) Ngành dịch vụ hiện nay chưa đóng góp nhiều vào tăng trưởng GDP.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 3:Cho thông tin sau:

Thông tin. Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều thách thức lớn cho sản xuất lương thực và thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long. Mực nước biển dâng, xâm nhập mặn, hạn hán kéo dài, lũ lụt bất thường đang đe dọa trực tiếp đến diện tích đất canh tác, chất lượng đất và nguồn nước ngọt. Điều này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất và sản lượng của các loại cây trồng, đặc biệt là lúa.

a) Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn thứ 2 của nước ta, sau Đồng bằng sông Hồng.

b) Nông nghiệp củaĐồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng trực tiếp của biến đổi khí hậu.

c) Chất lượng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường xuất khẩu.

d) Việc phát triển các giống lúa cao sản thích ứng tốt với biến đổi khí hậu là một trong những giải pháp cho phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 4: Cho biểu đồ sau:

Media VietJack

BIỂU ĐỒ TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ

CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

a) Nhật Bản luôn xuất siêu.

b) Trị giá xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.

c) Trị giá nhập khẩu luôn nhỏ hơn xuất khẩu.

d) Trị giá nhập khẩu tăng 334,1 tỉ USD.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Đơn vị: °C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lai Châu

12.6

17

20.2

21.8

24.5

24.1

23.9

24

23.3

20.4

17

14.2

Huế

18.2

21.1

24.3

26.8

29.4

30.6

30

30.5

27.2

25.2

22.8

20.4

(Nguồn: gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính biên độ nhiệt năm của Huế thấp hơn Lai Châu bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2: Cho bảng số liệu:


 

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM 2022 CỦA TUYÊN QUANG

(Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

Lượng mưa

110,7

241,1

192,0

64,7

541,2

243,8

Tháng

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa

234,3

447,8

301,1

35,4

11,2

12,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tình tổng lượng mưa năm của Tuyên Quang năm 2022 (làm tròn đến hàng đơn vị của mm).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 3: Cho bảng số liệu:

SỐ TRẺ EM SINH RA, SỐ NGƯỜI CHẾT VÀ SỐ DÂN CỦA VIỆT NAM NĂM 2021

Tiêu chí

Số trẻ em sinh ra

Số người chết

Số dân

Số người (người)

1 550 459

628 458

98 504 400

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tỉ suất sinh thô của Việt Nam năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của ‰).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 4: Cho bảng số liệu:

TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA

CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: tỉ USD)

                  Năm

Tiêu chí

2010

2015

2020

2021

Trị giá xuất khẩu

72,2

162,0

282,6

336,1

Trị giá nhập khẩu

84,8

165,7

262,8

332,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính cán cân xuất nhập khẩu giai đoạn 2010 - 2021 của nước ta (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 5: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2020

2021

Cây công nghiệp hàng năm

797,6

676,8

457,8

425,9

Cây công nghiệp lâu năm

2 015,5

2 150,5

2 185,8

2 200,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng diện tích cây công nghiệp năm 2021 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 6: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2020

2021

Diện tích rừng tự nhiên

2 653,9

2 246,0

2 179,8

2 104,1

Diện tích rừng trồng

220,5

315,9

382,2

468,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 - 2021, vùng Tây Nguyên mất đi bao nhiêu nghìn ha rừng tự nhiên? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack