2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 10)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 10)

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT7 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Huyện đảo Trường Sa trực thuộc tỉnh/thành nào dưới đây?

Tỉnh Quảng Trị.

Thành phố Đà Nẵng.

Tỉnh Khánh Hòa.

Tỉnh Quảng Ngãi.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiên tai mang tính cục bộ ở địa phương ở nước ta là

bão.

ngập lụt.

hạn hán.

mưa đá

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương?

5.

6.

7.

8.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.

Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có vai trò nào sau đây?

Cung cấp tư liệu sản xuất chủ yếu cho các ngành kinh tế.

Đóng góp tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của nước ta.

Sử dụng hợp lí lao động chất lượng cao ở vùng nông thôn.

Tạo cơ sở chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế nông thôn.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguồn năng lượng sạch chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là

sức gió, thủy triều, mặt trời.

than đá, dầu khí, thủy năng.

mặt trời, dầu khí, địa nhiệt.

thủy triều, dầu khí, sức gió.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là

quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.

đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.

quốc lộ 14 và quốc lộ 1.

quốc lộ 1 và quốc lộ 6.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

đá vôi và than bùn.

apatit và than đá.

bô-xit và cao lanh.

đồng và đá a-xít.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm tự nhiên quan trọng nhất tạo cơ sở cho việc hình thành vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

đất và nước.

khí hậu và đất.

địa hình và đất.

khí hậu và nước.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các trung tâm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

Hà Nội, Hạ Long và Hải Phòng.

Hạ Long, Cúc Phương và Hà Nội.

Tràng An, Cát Bà và Hải Phòng.

Cát Bà, Hà Nội và Cúc Phương.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh nào sau đây để phát triển giao thông vận tải biển?

Đường bờ biển khúc khuỷu, cảnh quan ven biển đẹp.

Tập trung nhiều đảo gần bờ và xa bờ, giàu có hải sản.

Đường bờ biển dài với nguồn lợi hải sản phong phú.

Các vũng vịnh kín gió, gần tuyến đường biển quốc tế.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?

Yaly.

Sông Hinh.

Trị An.

Thác Bà.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện nào sau đây không đúng với tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình ở Việt Nam?

Quá trình phong hóa nhanh; vỏ phong hóa vụn bở dày, dễ thấm nước.

Ở miền núi, địa hình bị chia cắt hiểm trở, có đất trượt, đá lở, lũ quét.

Ở đồng bằng, dọc các thung lũng sông quá trình bồi tụ diễn ra mạnh.

Địa hình có độ cao dưới 1 000 m chiếm tới 85 % diện tích lãnh thổ.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ

Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021

Năm

Tốc độ tăng trưởng

2010

2015

2018

2020

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

100

116,3

127,0

134,4

Công nghiệp, xây dựng

100

196,6

283,1

326,7

Dịch vụ

100

196,8

265,5

302,3

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

100

156,5

209,3

234,6

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Nhận định nào sau đây đúng với bảng số liệu?

Ngành dịch vụ tăng nhanh hơn ngành công nghiệp, xây dựng.

Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có xu hướng giảm.

Ngành công nghiệp, xây dựng tăng nhanh nhất.

Ngành dịch vụ tăng chậm nhất.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước hiện nay không phải là

hàng điện tử.

máy móc, thiết bị.

nông sản, thủy sản.

dệt may, da giày.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn chủ yếu về mặt kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ là

hậu quả của chiến trang, thiên tai.

địa hình phân hóa Đông - Tây.

mức sống còn thấp, đi lại khó khăn.

cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ đai cao nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao thấp hơn miền Nam là do

miền Bắc chịu ảnh hưởng của bão, frông cực và dòng biển lạnh.

miền Bắc có nhiều núi cao hơn và có vĩ độ cao hơn miền Nam.

miền Bắc gần chí tuyến, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

miền Bắc gần chí tuyến ơn và địa hình cao hơn so với miền Nam.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là

phát triển trang trại, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa.

tích cực thâm canh, chủ động sống chung với lũ.

chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lý.

phát triển công tác thủy lợi, chú trọng cải tạo đất.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1:Cho thông tin sau:

Thông tin. Sự phân hóa tự nhiên ở vùng núi chủ yếu do tác động của địa hình, khí hậu và các yếu tố khác. Các dãy núi lớn như Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn chắn gió mùa, làm thay đổi lượng mưa và nhiệt độ, tạo ra sự khác biệt rõ rệt về khí hậu giữa hai sườn núi. Điều này dẫn đến sự phân hóa của đất đai, thực vật và động vật, hình thành nên các vùng sinh thái đặc trưng.

a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh hơn vùng núi Tây Bắc do ảnh hưởng của địa hình và gió mùa.

b) Đoạn thông tin trên nhắc đến nội dung của thiên nhiên phân hóa theo đông - tây.

c) Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự đối lập về thời kì mưa và khô giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.

d) Dãy Trường Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2:Cho thông tin sau:

Thông tin. Sự phát triển của ngành dịch vụ ở Việt Nam đi kèm với nhiều cơ hội lớn. Nước ta sở hữu nguồn lao động dồi dào, trẻ trung và năng động, cùng với vị trí địa lý thuận lợi, tạo điều kiện để thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao. Tuy nhiên, ngành dịch vụ Việt Nam cũng đối mặt với không ít thách thức.

a) Một số thách thức ngành dịch vụ Việt Nam đang gặp phải là như thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao, cạnh tranh gay gắt, và hạ tầng còn hạn chế ở một số khu vực.

b) Sự hội nhập quốc tế và quá trình đô thị hóa nhanh chóng gây khó khăn để đa dạng các loại hình dịch vụ.

c) Ngành dịch vụ Việt Nam đang trải qua giai đoạn khó khăn, đóng góp vào tăng trưởng GDP đang tăng.

d) Việc phát triển ngành dịch vụ bền vững cũng là một yêu cầu cấp thiết, đòi hỏi sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 3:Cho thông tin sau:

Thông tin. Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động tiêu cực nghiêm trọng đến Đồng bằng sông Cửu Long. Hạn hán, xâm nhập mặn, lũ lụt bất thường không chỉ đe dọa sản xuất nông nghiệp mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần có những giải pháp đồng bộ để thích ứng với biến đổi khí hậu.

a) Ngành công nghiệp là ngành chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long.

b) Nguyên nhân chính của tình trạng này là do ô nhiễm môi trường toàn cầu.

c) Biến đổi khí hậu ởđồng bằng sông Cửu Long làm gia tăng các hiện tượng cực đoan và nước biển dâng.

d)Một số giải pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu như đầu tư vào hệ thống thủy lợi, phát triển các giống cây trồng thích ứng, nâng cao nhận thức và chuyển đổi mô hình sản xuất.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 4: Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ CHỈ SỐ CỦA NGÀNH LÂM NGHIỆP NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

Năm

Chỉ số

2000

2010

2020

Sản lượng gỗ tròn khai thác

18,1

17,3

30,3

Khối lượng gỗ nhập khẩu

15,9

4,7

21,9

(Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc, 2022 )

a) Sản lượng gỗ tròn khai thác có xu hướng liên tục tăng nhanh.

b) Khối lượng gỗ nhập khẩu có sự biến động nhưng nhìn chung là giảm.

c) Sản lượng gỗ tròn khai thác tăng nhanh hơn khối lượng gỗ nhập khẩu.

d) Sản lượng gỗ tròn khai thác luôn lớn hơn khối lượng gỗ nhập khẩu.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG

TẠI VINH (NGHỆ AN) NĂM 2022 (Đơn vị: °C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ

19,5

16,3

23,1

24,3

27,4

31,4

30,1

29,0

27,9

24,8

24,7

18,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính biên độ nhiệt độ năm tại Vinh năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2:Cho biểu đồ sau:

Media VietJack

Căn cứ vào bảng số liệu, tính lưu lượng nước trung bình của sông Mê Công so với sông Hồng chênh lệch bao nhiêu m³/s. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m³/s).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 3: Cho bảng số liệu:

TỈ SUẤT SINH THÔ, TỈ SUẤT TỬ THÔ PHÂN THEO

KHU VỰC THÀNH THỊ, NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA NĂM 2021 (Đơn vị: ‰)

                  Tiêu chí

Khu vực

 

Tỉ suất sinh thô

 

Tỉ suất tử thô

Thành thị

15,9

5,0

Nông thôn

16,6

6,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết khu vực thành thị có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn khu vực nông thôn bao nhiêu % năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 4: Cho biểu đồ sau:

Media VietJack

 

SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ DOANH THU TỪ CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2017 - 2021

 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng của doanh thu của các cơ sở lưu trú năm 2021 so với năm 2017? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 5: Năm 2020, Việt Nam có 97,6 triệu người và sản lượng lương thực đạt 47,3 triệu tấn. Bình quân lương thực trên đầu người ở nước ta năm 2020 là bao nhiêu kg/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 6:

DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn ha)

                     Năm

Tiêu chí

2010

2021

Diện tích rừng tự nhiên

2 653,9

2 104,1

Diện tích rừng trồng

220,5

468,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng diện tích rừng của vùng Tây Nguyên năm 2010 hơn bao nhiêu nghìn ha so với năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack