Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 1)
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Điểm cực Nam phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào sau đây?
Kiên Giang.
Long An.
An Giang.
Cà Mau.
Thiên tai nào sau đây có nguồn gốc địa chất địa mạo?
Sóng thần.
Dịch bệnh.
Nắng nóng.
Nước dâng.
Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào sau đây?
Hoa Lư.
Tây Đô.
Cổ Loa.
Phú Xuân.
Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
Tăng nhanh, chủ yếu đã qua đào tạo.
Thất nghiệp nhiều, tập trung ở đồi núi.
Số lượng dồi dào, tính kỉ luật cao.
Chất lượng tăng, phân bố không đều.
Các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là
cà phê, cao su, mía.
mía, lạc, đậu tương.
lạc, bông, hồ tiêu.
lạc, cao su, thuốc.
Mỏ dầu được khai thác đầu tiên ở nước ta là
Bạch Hổ.
Rồng.
Hồng Ngọc.
Rạng Đông.
Tính đến năm 2021, nước ta có bao nhiêu sân bay quốc tế?
22.
17.
10.
15.
Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đô thị du lịch - điểm đến hấp dẫn nhất nào sau đây?
Cần Thơ.
Bến Tre.
Đồng Tháp.
Phú Quốc.
Đánh giá nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Phát triển thủy điện, du lịch.
Phát triển thủy điện, chăn nuôi gia súc lớn.
Phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới.
Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
Vùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
Trung Quốc.
Lào.
Cam-pu-chia.
Hàn Quốc.
Hạn chế chủ yếu của Duyên hải Nam Trung Bộ là
vùng biển và thềm lục địa có nhiều tài nguyên.
ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên biển.
đường bờ biển dài, nhiều vịnh biển sâu kín gió.
người dân kinh nghiệm, hạ tầng dần hoàn thiện.
Vùng nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?
Tây Nguyên.
Đồng bằng sông Hồng.
Bắc Trung Bộ.
Đông Nam Bộ.
Đất fe-ra-lit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do
chất badơ dễ tan bị rửa trôi mạnh.
màu của các loại đá gốc khác nhau.
có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
màu của các loại đá mẹ và sinh vật.
Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Ngành dịch vụ có tỉ trọng giảm.
Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có tỉ trọng tăng nhanh.
Tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng tăng 0,8% giai đoạn 2020 - 2021.
Tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động ngoại thương nước ta?
Thị trường ngày càng mở rộng.
Chủ yếu các mặt hàng chế biến.
Cán cân có xu hướng cân bằng.
Trị giá có xu hướng tăng nhanh.
Thuận lợi chủ yếu của tài nguyên biển cho phát triển ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ là
có rất nhiều ngư trường trọng điểm.
các đầm phá trải dài theo bắc - nam.
nhiều vũng vịnh kín cho nuôi trồng.
nhiều bãi cá, bãi tôm cho khai thác.
Sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc - Nam ở Việt Nam chủ yếu ảnh hưởng đến
quy hoạch các khu công nghiệp.
hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp.
khai thác các nguồn năng lượng tái tạo.
phát triển giao thông vận tải đường bộ.
Phương hướng chính để khai thác kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là
tạo thế kinh tế liên hoàn (mặt biển - đảo - quần đảo - đất liền).
xây dựng các cảng nước sâu và đầu tư đội tàu thuyền hiện đại.
đầu tư phát triển du lịch biển, đảo gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh.
đầu tư đội tàu công suất lớn để đánh bắt xa bờ và phương tiện bảo quản.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1:Cho thông tin sau:
Thông tin. Có địa hình cao nhất Việt Nam với đầy đủ ba đai cao, có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo,… Đồng bằng nhỏ hẹp và bị chia cắt. Tính nhiệt đới tăng dần từ Bắc vào Nam. Xuất hiện các thành phần thực vật phương Nam.
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
b) Địa hình thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực, thực phẩm và phát triển nông - lâm kết hợp.
c) Đồng bằng nhỏ hẹp và bị chia cắt do các dãy núi lan sát ra biển.
d) Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
Câu 2:Cho thông tin sau:
Thông tin. Ngành dịch vụ đóng vai trò như xương sống của nền kinh tế, thúc đẩy sự phát triển toàn diện của đất nước. Việc không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ không chỉ góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế mà còn nâng cao đáng kể chất lượng cuộc sống của người dân. Với nhiều lợi thế như vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, trình độ phát triển kinh tế, dân cư và nguồn lao động, chính sách phát triển kinh tế, thị trường, lịch sử, văn hóa,..., Việt Nam đang từng bước khẳng định vị thế của mình trên bản đồ dịch vụ thế giới.
a) Phát triển dịch vụ góp phần tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
b) Những vùng thưa dân đều phát triển mạnh các ngành dịch vụ.
c) Thị trường ngày càng mở rộng, gây khó khăn cho các hoạt động dịch vụ.
d) Dịch vụ phát triển tạo điều kiện để nước ta chủ động hội nhập với thế giới.
Câu 3: Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CAM-PU-CHIA,
GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Cam-pu-chia có cán cân thương mại luôn nhập siêu trong giai đoạn 2020 - 2022.
b) Trị giá xuất khẩu giảm, trị giá nhập khẩu tăng trong giai đoạn 2020 - 2022.
c) Năm 2022, trị giá nhập khẩu gấp hơn 1,4 lần trị giá xuất khẩu.
d) Trị giá xuất khẩu tăng nhanh hơn trị giá nhập khẩu trong giai đoạn 2020 - 2021.
Câu 4:Cho thông tin sau:
Thông tin. Tình hình biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long đang trở nên ngày càng nghiêm trọng. Các hiện tượng như lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn... diễn ra thường xuyên và với cường độ ngày càng tăng, đòi hỏi các giải pháp ứng phó nhanh chóng và hiệu quả để giảm thiểu thiệt hại.
a) Tình hình biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long đang có xu hướng giảm.
b) Việc bảo vệ rừng ngập mặn có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
c) Ngập lụt kéo dài là nguyên nhân chính gây ra xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
d) Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng là một giải pháp hiệu quả để thích ứng với biến đổi khí hậu.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG TẠI LAI CHÂU NĂM 2021 (Đơn vị: °C)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ | 12.6 | 17 | 20.2 | 21.8 | 24.5 | 24.1 | 23.9 | 24 | 23.3 | 20.4 | 17 | 14.2 |
(Nguồn: gso.gov.vn)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của °C).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ
Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2021
Năm Tiêu chí | 1999 | 2009 | 2019 | 2021 |
Quy mô dân số (triệu người) | 76,5 | 86,0 | 96,5 | 98,5 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 1,51 | 1,06 | 1,15 | 0,94 |
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;
Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, trung bình mỗi năm trong giai đoạn 1999 - 2021, dân số nước ta tăng thêm được bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người).
Câu 3:Cho biểu đồ sau:

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022, https://www.gso.gov.vn)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết đỉnh lũ của sông Mê Công vào tháng mấy?
Câu 4: Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA NĂM 2022
Năm | 2022 |
Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỷ đồng) | 8 941 |
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu xuất nhập khẩu (%) | 50,61 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính giá trị nhập khẩu năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỷ đồng).
Câu 5: Năm 2021, tổng sản lượng thủy sản của nước ta là 8,8 triệu tấn, trong đó sản lượng khai thác thủy sản là 3,9 triệu tấn. Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 6: Biết năm 2022, vùng Tây Nguyên có tổng diện tích tự nhiên là 54,5 nghìn km2, tổng số dân là 6 092,4 nghìn người. Tính mật độ dân số vùng Tây Nguyên năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2).








