2048.vn

Đề kiểm tra Vectơ trong không gian (có lời giải) - Đề 5
Quiz

Đề kiểm tra Vectơ trong không gian (có lời giải) - Đề 5

A
Admin
ToánLớp 129 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Trong không gian cho vectơ \(\overrightarrow {AB} \). Khi đó:

Giá của vectơ\(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {AB} \).

Giá của vectơ\(\overrightarrow {AB} \)\(\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\).

Giá của vectơ\(\overrightarrow {AB} \) là đường thẳng \(AB\).

Giá của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là đoạn thẳng \(AB\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp chữ nhật \[ABCD.A'B'C'D'\]. Trong các vectơ dưới đây, vectơ nào cùng phương với vectơ\(\overrightarrow {AB} \)?

Cho hình hộp chữ nhật \[ABCD.A'B'C'D'\]. Trong các vectơ dưới đây, vectơ nào cùng phương với vectơ \(\overrightarrow {AB} \)? (ảnh 1)

Vectơ\(\overrightarrow {AD} \).

Vectơ\(\overrightarrow {CC'} \).

Vectơ\(\overrightarrow {BD} \).

Vectơ\(\overrightarrow {CD} \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh dưới đây là phân độ của 8 hướng trên la bàn. Mệnh đề nào sau đây sai?

Hình ảnh dưới đây là phân độ của 8 hướng trên la bàn. Mệnh đề nào sau đây sai? (ảnh 1)

Hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow c \) cùng phương.

Hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow c \) ngược hướng.

Hai vectơ \(\overrightarrow b \)\(\overrightarrow d \) cùng phương.

Hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow c \) cùng hướng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp \[ABCD.A'B'C'D'\]. Vectơ \[\overrightarrow u = \overrightarrow {A'A} + \overrightarrow {A'B'} + \overrightarrow {A'D'} \] bằng vectơ nào dưới đây?

\(\overrightarrow {A'C} \).

\[\overrightarrow {CA'} \].

\[\overrightarrow {AC'} \].

\[\overrightarrow {C'A} \].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ tam giác \[ABC.A'B'C'\]. Đặt \[\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {AB} = \overrightarrow b ,\overrightarrow {AC} = \overrightarrow c ,\overrightarrow {BC} = \overrightarrow d \]. Trong các biểu thức vec tơ sau đây, biểu thức nào là đúng?

\[\overrightarrow a = \overrightarrow b + \overrightarrow c \].

\[\overrightarrow a + \overrightarrow b + \overrightarrow c + \overrightarrow d = \overrightarrow 0 \].

\[\overrightarrow b - \overrightarrow c + \overrightarrow d = \overrightarrow 0 \].

\[\overrightarrow a + \overrightarrow b + \overrightarrow c = \overrightarrow d \].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\]có độ dài mỗi cạnh bằng 1. Tính độ dài của vectơ \[\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {C'D'} \].

Cho lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\]có độ dài mỗi cạnh bằng 1. Tính độ dài của vectơ \[\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {C'D'} \]. (ảnh 1)

\(\sqrt 3 \).

\(\sqrt 2 \).

\(1\).

\(2\sqrt 2 \).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(O\) là tâm hình bình hành \(ABCD\). Hỏi vectơ \(\left( {\overrightarrow {AO} - \overrightarrow {DO} } \right)\) bằng vectơ nào?

\(\overrightarrow {BA} \).

\(\overrightarrow {AD} \).

\(\overrightarrow {DC} \).

\(\overrightarrow {AC} \).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm phân biệt \(A,B,C\). Nếu \(\overrightarrow {AB} = - 3\overrightarrow {AC} \) thì đẳng thức nào dưới đây đúng?

\(\overrightarrow {BC} = - 4\overrightarrow {AC} \)

\(\overrightarrow {BC} = - 2\overrightarrow {AC} \)

\(\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {AC} \)

\(\overrightarrow {BC} = 4\overrightarrow {AC} \)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có điểm \(O\) thỏa mãn: \(\left| {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} - 2\overrightarrow {OC} } \right| = \left| {\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} } \right|\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Tam giác \(ABC\) đều

Tam giác \(ABC\) cân tại \(C\)

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\)

Tam giác \(ABC\) cân tại \(B\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp \[ABCD.A'B'C'D'\]. Đẳng thức nào dưới đây là đúng?

\(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AA'} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB'} + \overrightarrow {AD} \).

\[\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AA'} \].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\] cạnh bằng \[a\]. Tích vô hướng của hai vectơ \[\overrightarrow {DD'} \] và \[\overrightarrow {A'C'} \] bằng

\[\sqrt 2 {a^2}\].

\[{a^2}\].

\[ - \sqrt 2 {a^2}\].

\[0\].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lập phươn g \[ABCD.A'B'C'D'\]có độ dài cạnh bằng \[a\]. Tính độ dài của vectơ \[\overrightarrow {AD'} + \overrightarrow {BA'} \].

Cho lập phươn g \[ABCD.A'B'C'D'\]có độ dài cạnh bằng \[a\]. Tính độ dài của vectơ \[\overrightarrow {AD'}  + \overrightarrow {BA'} \]. (ảnh 1)

\(\sqrt 3 a\).

\(\sqrt 2 a\).

\(\sqrt 6 a\).

\(2\sqrt 3 a\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình chữ nhật. Biết rằng: cạnh \[AB = a\], \[AD = 2a\], cạnh bên \[SA = 2a\] và vuông góc với mặt đáy. Gọi \[M\], \[N\] lần lượt là trung điểm của các cạnh \[SB\], \[SD\]. Các mệnh đề sau đúng hay sai  ?

a)             Hai vectơ \[\overrightarrow {AB\,} \], \[\overrightarrow {CD\,} \] là hai vectơ cùng phương, cùng hướng.

b)            Góc giữa hai vectơ \[\overrightarrow {SC\,} \] và \[\overrightarrow {AC\,} \] bằng \[60^\circ \].

c)             Tích vô hướng \[\overrightarrow {AM\,}  \cdot \,\overrightarrow {AB\,}  = \frac{{{a^2}}}{2}\].

d)            Độ dài của vectơ \[\overrightarrow {AM\,}  - \overrightarrow {AN\,} \] là \[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\].

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \[ABCD.A\prime B\prime C\prime D\prime \] có cạnh bằng \[a\]. Trên các cạnh \[AA\prime \], \[CC\prime \] lần lượt lấy các điểm \[M\], \[N\] sao cho \[AM = \frac{2}{3}AA\prime \], \[CN = NC\prime \]. Các mệnh đề sau đúng hay sai  ?

a)             Góc giữa hai vectơ \[\overrightarrow {AN\,} \] và \[\overrightarrow {AC\,} \] bằng \[60^\circ \].

b)            Độ dài của vectơ \[\overrightarrow {MN\,}  + \overrightarrow {AM\,} \] là \[\frac{{3a}}{2}\].

c)             Tích vô hướng \[\overrightarrow {AN\,}  \cdot \,\overrightarrow {AC\,}  = {a^2}\].

d)            Tích vô hướng \[\overrightarrow {MN\,}  \cdot \,\overrightarrow {A\prime C\prime \,}  = 2{a^2}\].

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC\,A'B'C'\) đáy là tam giác đều cạnh \(2a,\,AA' = a\sqrt 3 \). \(H,K\) lần lượt là trung điểm \(BC,\,\,B'C'\). Các mệnh đề sau đúng hay sai  ?

a)     Hai vectơ \[\overrightarrow {AH\,} \], \[\overrightarrow {KA'\,} \] là hai vectơ cùng phương, cùng hướng.

b)     Góc giữa hai vectơ \[\overrightarrow {A'H\,} \]\[\overrightarrow {AH\,} \] bằng \[60^\circ \].

c)      Tích vô hướng \[\overrightarrow {AK\,} \cdot \,\overrightarrow {AB'\,} = \frac{{5{a^2}}}{2}\].

d)     Độ dài của vectơ \[\overrightarrow {AK\,} + \overrightarrow {AH\,} \]\[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\].

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện đều \(ABCD\) cạnh \(a\). \(E\) là điểm trên đoạn \(CD\) sao cho \(ED = 2CE\). Các mệnh đề sau đúng hay sai  ?

a)    \[6\] vectơ (khác vectơ \[\overrightarrow 0 \]) có điểm đầu và điểm cuối được tạo thành từ các đỉnh của tứ diện.

b)    Góc giữa hai vectơ \[\overrightarrow {AB\,} \]\[\overrightarrow {BC\,} \] bằng \[60^\circ \].

c)    Nếu \[\overrightarrow {BE\,} = m\overrightarrow {BA\,} + n\overrightarrow {BC\,} + p\overrightarrow {BD\,} \] thì \[m + n + p = \frac{2}{3}\].

d)    Tích vô hướng \(\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BE} = \frac{{{a^2}}}{6}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho tứ diện \[ABCD\]. Trên các cạnh \[AD\]\[BC\] lần lượt lấy \[M,N\]sao cho \(AM = 3MD\), \(BN = 3NC\). Gọi \[P,Q\] lần lượt là trung điểm của \[AD\]\[BC\]. Phân tích vectơ \(\overrightarrow {MN} \) theo hai vectơ \(\overrightarrow {PQ} \)\(\overrightarrow {DC} \) ta được \[\overrightarrow {MN} = a\overrightarrow {PQ} + b\overrightarrow {DC} \] . Tính \[a + 2b\].

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình bình hành. Một mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\] cắt các cạnh \[SA,\,\,SB,\,\,SC,\,SD\] lần lượt tại \[A',B',C',D'\]. Giá trị của biểu thức \[P = \frac{{SA}}{{SA'}} + \frac{{SC}}{{SC'}} - \frac{{SB}}{{SB'}} - \frac{{SD}}{{SD'}}\]bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương\[ABCD.A'B'C'D'\] có cạnh bằng \[2\]. Tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {A'C'} \).

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\] có cạnh bằng \[2\]. Tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {A'C'} \). (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \[ABCD\], gọi \[M\], \[N\]lần lượt là trung điểm của \[BC\]\[AD\], biết \(AB = a\), \(CD = a\), \(MN = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\). Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng \[AB\]\[CD\].

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \[B'C\] có đường chéo \[A'C = \frac{3}{{16}}\]. Gọi \(O\) là tâm hình vuông \(ABCD\) và điểm \[20\] thỏa mãn: \[\overrightarrow {OS}  = \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  + \overrightarrow {OA'}  + \overrightarrow {OB'}  + \overrightarrow {OC'}  + \overrightarrow {OD'} \]. Khi đó độ dài của đoạn \[OS\] bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{N}\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức \(P = {a^2} + {b^2}\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi chuyển động trong không gian, máy bay luôn chịu tác động của 4 lực chính: lực đẩy của động cơ, lực cản của không khí, trọng lực và lực nâng khí động học(hình ảnh 2.20).

Khi chuyển động trong không gian, máy bay luôn chịu tác động của 4 lực chính: lực đẩy của động cơ, lực cản của không khí, trọng lực và lực nâng khí động học(hình ảnh 2.20). (ảnh 1)

 Lực cản của không khí ngược hướng với lực đẩy của động cơ và có độ lớn tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc máy bay. Một chiếc máy bay tăng vận tốc từ 900(km/h) lên 920(km/h), trong quá trình tăng tốc máy bay giữ nguyên hướng bay. Lực cản của không khí khi máy bay đạt vận tốc 900(km/h) và 920(km/h) lần lượt biểu diễn bởi hai véc tơ \[\overrightarrow {{F_1}} \]\[\overrightarrow {{F_2}} \] với \[\overrightarrow {{F_1}} = k\overrightarrow {{F_2}} \,\,(k \in \mathbb{R};k > 0)\]. Tính giá trị của \[k\](làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack