2048.vn

Đề kiểm tra Vectơ trong không gian (có lời giải) - Đề 1
Quiz

Đề kiểm tra Vectơ trong không gian (có lời giải) - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 129 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Trong không gian cho 3 điểm \[M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}P\] phân biệt. Tính \(\overrightarrow {PM} + \overrightarrow {MN} \).

\[\overrightarrow {NM} \].

\[\overrightarrow {MN} \].

\[\overrightarrow {NP} \].

\[\overrightarrow {PN} \].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\]. Vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\] và bằng vectơ \(\overrightarrow {AD} \) là

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\]. Vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\] và bằng vectơ \(\overrightarrow {AD} \) là (ảnh 1)

\[\overrightarrow {B'C'} \].

\[\overrightarrow {DA} \].

\[\overrightarrow {CB} \].

\[\overrightarrow {AB} \].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(I\)là trung điểm của\(AB\). Khẳng định nào sau đây sai?

\(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \).

\[IA = IB\].

\(\overrightarrow {IA} = \overrightarrow {IB} \).

\(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI} \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp \[ABCD.EFGH\]. Kết quả quả phép toán \[\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {EH} \]

Cho hình hộp \[ABCD.EFGH\]. Kết quả quả phép toán \[\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {EH} \] là (ảnh 1)

\[\overrightarrow {BD} \].

\[\overrightarrow {AE} \].

\[\overrightarrow {DB} \].

\[\overrightarrow {BH} \].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \[\overrightarrow u ,\overrightarrow v \] có \[\left| {\overrightarrow u } \right| = 3,\left| {\overrightarrow v } \right| = 4\] và góc giữa hai vectơ \[\overrightarrow u ,\overrightarrow v \]  bằng \[{60^o}\]. Tích vô hướng \[\overrightarrow u .\overrightarrow v \] bằng

\[12\].

\[6\].

\[ - 12\].

\[ - 6\].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho 3 điểm \[A,\;B,\;C\] phân biệt. Hiệu hai véc tơ \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} \) bằng

\[\overrightarrow {CB} .\]

\[\overrightarrow {BC} \].

\[\overrightarrow {BA} \].

\[\overrightarrow {CA} \].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hình hộp\[ABCD.A'B'C'D'\], có đáy \[ABCD\] hình bình hành tâm \(O\). Khi đó \[2.\overrightarrow {AO} \] bằng véc tơ nào sau đây?

\[\overrightarrow {AC} \].

\[\overrightarrow {AD} \].

\[\overrightarrow {A'C} \].

\[\overrightarrow {AB} \].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết \[G\] là trọng tâm của tứ diện \[ABCD\], mệnh đề nào sau đây đúng?

\[GA = GB = GC = GD\].

\[\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \]

\[\overrightarrow {GA} - \overrightarrow {GB} = \overrightarrow {GC} - \overrightarrow {GD} \]

\[GA + GB + GC + GD = 0\]

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương\[ABCD.A'B'C'D'\] có độ dài cạnh là \(a\). Khi đó \[\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} \] bằng

\[{a^2}\].

\(0.\)

\[a\].

\[\frac{{{a^2}}}{2}\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Do \[AB \bot AD\] nên \[\left( {\overrightarrow {AB} \overrightarrow {,AD} } \right) = 90^\circ \] nên \[\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} \]=\(0\)

\[\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} \].

\[\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {D'C'} \].

\[\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DD'} .\]

\[\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {AD'} + \overrightarrow {D'C'} \].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình tứ diện \[ABCD\] có trọng tâm \[G\]. Mệnh đề nào sau đây sai?

\[\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} } \right)\].

\[\overrightarrow {AG} = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} } \right)\].

\[\overrightarrow {OG} = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} } \right)\].

\[\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian cho điểm \[O\] và bốn điểm\[A,B,C,D\] không thẳng hàng. Điều kiện cần và đủ để \[A,B,C,D\] tạo thành hình bình hành là

\[\overrightarrow {OA} + \frac{1}{2}\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OC} + \frac{1}{2}\overrightarrow {OD} \].

\[\overrightarrow {OA} + \frac{1}{2}\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {OD} \].

\[\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OD} \].

\[\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 \].

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN 2: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Trong không gian cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có độ dài cạnh là \(a\). Gọi \(O\)là giao điểm của \(BD\)\(AC\).

a) Vectơ \[\overrightarrow {A'C} - \overrightarrow {A'A} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \]

b) Vectơ \[\overrightarrow {BC'} = \overrightarrow {A'A} + \overrightarrow {B'C'} \].

c) Vectơ \[\overrightarrow {C'O} = \overrightarrow {C'A'} - \overrightarrow {OA'} \]

d) \(\overrightarrow {A'D} .\overrightarrow {A'B} = 0\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng ?

a) Trong không gian lấy ba điểm \(A,B,C\)tùy ý ta luôn có \(\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {BC} \).

b) Trong không gian cho hình bình hành \(ABCD\) thì \[\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {BD} \] .

c) Với vectơ \(\overrightarrow a  \ne \overrightarrow 0 \) và \(k \in \mathbb{R}\) ta luôn có \(\left| {k.\overrightarrow a } \right| = \left| k \right|.\left| {\overrightarrow a } \right|\).

d) Với vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) là hai vectơ tùy ý khác vectơ \(\overrightarrow 0 \)ta luôn có \[\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}}\].

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\). Đặt \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow x ;\,\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow y ;\,\overrightarrow {AA'}  = \overrightarrow z \). Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau đây:

a) \(\overrightarrow {AC'}  = \overrightarrow x  + \overrightarrow y  + \overrightarrow z \).

b) \(\overrightarrow {A'B}  = \overrightarrow x  + \overrightarrow z \)

c)Góc giữa véc tơ  \(\overrightarrow {BA'} \) và véc tơ \(\overrightarrow {A'C'} \) bằng \({60^\bigcirc }\).

d) Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\). Độ dài véc tơ \(\overrightarrow {A'M} \) bằng \(\frac{{3a}}{2}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện đều\(ABCD\). Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \(BCD\). Xét tính đúng, sai của các mệnh đề sau đây:

a) \(\overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GD}  = \overrightarrow 0 \).

b) \(\overrightarrow {AG}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {AC}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {AD} \).

c)\(\overrightarrow {CG}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB}  - \frac{2}{3}\overrightarrow {AC}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} \).

d) Gọi \(I\) là điểm thuộc đoạn \(AG\) và thỏa mãn \(AI = 3IG\). Khi đó \(\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {IC}  + \overrightarrow {ID}  = \overrightarrow 0 \).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN 3: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Cho hình hộp \[ABCD.A'B'C'D'\]. Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là các điểm trên đoạn \(AC\)\(C'D\) sao cho, \(DN = \frac{1}{3}DC'\), \(AM = \frac{2}{3}AC\). Khi phân tích \(\overrightarrow {BN} = x.\overrightarrow {BA} + y.\overrightarrow {BC} + z.\overrightarrow {BB'} \) thì giá trị \(x + y + z\) bằng

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD có \(AB = AC = AD = 1.\)\[\widehat {BAC} = \widehat {BAD} = 60^\circ ,\,\widehat {CAD} = 90^\circ \]. Gọi \(I\) là điểm trên cạnh \(AB\) sao cho \(AI = 3IB\)\(J\) là trung điểm của \(CD\). Tính độ dài đoạn thẳng \[IJ\]và làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp \[ABCD.A'B'C'D'.\] Gọi \[M\] là điểm trên cạnh \[AC\] sao cho \[AC = 3MC.\] Lấy \[N\] trên đoạn \[C'D\] sao cho \[C'N = x\,C'D.\] Khi \[MN\parallel BD'\] thì giá trị \[x\] (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện đều \(S.ABC\) cạnh \(a\),\(M\) là trung điểm của cạnh \(BC\). Tính \(\cos \left( {\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow {SB} } \right)\) (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc ô tô được đặt trên mặt đáy dưới của một khung sắt dạng hình hộp chữ nhật với đáy trên là hình chữ nhật \(ABCD\), mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)song song với mặt phẳng nằm ngang. Khung sắt đó được đặt vào móc \(E\) của chiếc cần cẩu sao cho các đoạn dây cáp \(EA;\,EB;\,EC;\,ED\) bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)một góc \(\alpha \). Chiếc cần cẩu kéo khung sắt lên theo phương thẳng đứng. Biết các lực căng \(\overrightarrow {{F_1}} ;\,\overrightarrow {{F_2}} ;\,\overrightarrow {{F_3}} ;\,\overrightarrow {{F_4}} \) đều có cường độ là \(4800\,N\), trọng lượng của cả khung sắt chứa xe ô tô là \(7200\sqrt 6 \,N\). Tính \(\sin \alpha \) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

                                             Một chiếc ô tô được đặt trên mặt đáy dưới của một khung sắt dạng hình hộp chữ nhật với đáy trên là hình chữ nhật \(ABCD\), mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)song song với mặt phẳng nằm ngang. Khung sắt đó được đặt vào móc \(E\) của chiếc (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật với \(SA = 4,AB = 1,AD = 2\) và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\). Tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {SC} \) và \(\overrightarrow {DM} \).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack