2048.vn

Đề kiểm tra Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (có lời giải) - Đề 1
Quiz

Đề kiểm tra Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (có lời giải) - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 125 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.

Cho hàm số bậc ba\(y = f\left( x \right)\)có đồ thị là đường cong nhưtrong hình bên. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?  (ảnh 1)

\(\left( {0;2} \right)\).

\(\left( { - \infty ;0} \right)\).

\(\left( {1; + \infty } \right)\).

\(\left( { - 1;1} \right)\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong dưới đây?

Đồ thị hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong dưới đây? (ảnh 1)

\[y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\].

\[y = \frac{{{x^2} + 2x - 2}}{{x - 1}}\].

\[y = - {x^3} + 3x + 1\].

\[y = {x^3} - 3x + 1\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây? (ảnh 1)

\(y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}\).

\(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\).

\(y = \frac{{ - 2x + 1}}{{x - 1}}\).

\(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây? (ảnh 1)

\(y = \frac{{ - {x^2} - 3x + 4}}{{x + 2}}\).

\(y = \frac{{ - {x^2} - 3x + 4}}{{x - 2}}\).

\(y = \frac{{x - 4}}{{x + 2}}\).

\[y = {x^3} - 3x + 1\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 3}}\) là đường thẳng nào trong các đường thẳng sau?

\(y = - 3\).

\(y = - 1\).

\(x = - 3\).

\(x = 2\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây đúng về tính đơn điệu của hàm số \[y = \frac{{2x + 4}}{{1 - x}}\]?

Hàm số đồng biến trên các khoảng \[\left( { - \infty ;1} \right)\]\[\left( {1; + \infty } \right)\].

Hàm số nghịch biến trên các khoảng \[\left( { - \infty ;1} \right)\]\[ \cup \]\[\left( {1; + \infty } \right)\].

Hàm số nghịch biến trên các khoảng \[\left( { - \infty ;1} \right)\]\[\left( {1; + \infty } \right)\].

Hàm số đồng biến trên các khoảng \[\left( { - \infty ; - 1} \right)\]\[\left( { - 1; + \infty } \right)\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 3x - 7}}{{x + 2}}\]

\(y = x + 2\).

\(y = x + 4\).

\(y = x - 3\).

\(y = x - 5\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị cực tiểu của hàm số \[y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x + 4}}{{x + 1}}\]

\({y_{CT}} = - 5\).

\({y_{CT}} = 3\).

\({y_{CT}} = 1\).

\({y_{CT}} = - 3\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right){\left( {x + 4} \right)^3},\,\forall x \in \mathbb{R}\). Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là

\(2\).

\(3\).

\(4\).

\(1\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số\[y = \sqrt {2{x^2} + 1} \]. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\, + \infty } \right)\).

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,0} \right)\).

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;\, + \infty } \right)\).

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;\,1} \right)\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ một tấm bìa hình vuông có độ dài cạnh bằng \(60\,\)cm, người ta cắt bốn hình vuông bằng nhau cạnh \(x\) ở bốn góc rồi gập thành một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật không có nắp (hình minh họa). Cạnh hình vuông bị cắt có giá trị bao nhiêu thì thể tích của chiếc hộp là lớn nhất?

Cạnh hình vuông bị cắt có giá trị bao nhiêu thì thể tích của chiếc hộp là lớn nhất? (ảnh 1)

\(x = 10\)cm.

\(x = 12\)cm.

\(x = 15\)cm.

\(x = 20\)cm.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một nhà hàng, mỗi tuần để chế biến \(x\) phần ăn (\(x\) lấy giá trị trong khoảng từ \(30\) đến \(120\)) thì chi phí trung bình (đơn vị nghìn đồng) của một phần ăn được cho bởi công thức: \(\overline C \left( x \right) = 2x - 230 + \frac{{7200}}{x}\). Số phần ăn \(x\) là bao nhiêu thì chi phí trung bình của mỗi phần ăn là thấp nhất?

\(x = 40\).

\(x = 50\).

\(x = 60\).

\(x = 70\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \[y = \frac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + mx + 1\].

a) Hàm số đồng biến trên \[\mathbb{R}\] khi \[m = 5\].

b) Hàm số có cực trị khi \[m = 5\].

c) Để hàm số có \[2\] cực trị thì \[m < 4\].

d) Khi \[m \ge 4\]thì hàm số đồng biến trên \[\left( {1,4} \right)\].

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = \frac{{x + 1}}{{x - 3}}\].

a) Hàm số đồng biến trên \[( - \infty ;3)\].

b) Hàm số có tiệm cận ngang \[y = 1\].

c) Tỉ số giữa GTLN và GTNN của hàm số \[y = \frac{{x + 1}}{{x - 3}}\] trên \[{\rm{[4}};7]\]là \[\frac{5}{4}\].

d) Đường thẳng \[y = x - m\] cắt \[y = \frac{{x + 1}}{{x - 3}}\] tại \[2\]điểm phân biệt \[\forall m \in \mathbb{R}\].

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{mx + n}}\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

a) Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;0} \right)\). (ảnh 1) 

a) Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;0} \right)\).

b) Đồ thị của hàm số đã cho có tiệm cận đứng \(x =  - 1\).

c) Đồ thị của hàm số đã cho có tiệm cận xiên \(y = x + 1\).

d) Gọi \(A,B\) là 2 điểm cực trị của hàm số đã cho, diện tích tam giác \(OAB\) bằng \(\sqrt 5 \).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x - 3}}{{x + 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\).

a) Hàm số luôn đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

b) Đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số đã cho có tiệm cận đứng \(x =  - 2\).

c) Đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số đã cho có tiệm cận xiên \(y = x - 3\).

d) Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các điểm có tọa độ nguyên thuộc đồ thị \(\left( C \right)\). Khi đó, số phần tử của \(S\) là \(3\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

 Khoảng cách từ điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 2{x^2} + x - 1\) đến trục hoành là

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + 2}}{{cx + b}}\) có đồ thị như hình vẽ sau. Tính giá trị của biểu thức \(S = a + b + c\).

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + 2}}{{cx + b}}\) có đồ thị như hình vẽ sau. Tính giá trị của biểu thức \(S = a + b + c\).   (ảnh 1)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số hữu tỉ \[y = ax + 2 + \frac{b}{{x + c}}\] có đồ thị như hình bên dưới. Tính\(P = a + b + c.\)

Cho hàm số hữu tỉ \[y = ax + 2 + \frac{b}{{x + c}}\] có đồ thị như hình bên dưới. Tính\(P = a + b + c.\)   (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử chi phí cho xuất bản \(x\) cuốn tạp chí (gồm: lương cán bộ, công nhân viên, giấy in,...) được cho bởi công thức:

\(C(x) = 0,0001{x^2} - 0,2x + 10000,\)

trong đó \(C(x)\) được tính theo đơn vị là vạn đồng (1 vạn đồng \( = \) 10000 đồng). Chi phí phát hành cho mỗi cuốn là 4 nghìn đồng. Tỉ số \(M(x) = \frac{{T(x)}}{x}\) được gọi là chi phí trung bình cho một cuốn tạp chí khi xuất bản \(x\) cuốn và tổng chi phí \(T(x)\) (xuất bản và phát hành) cho \(x\) cuốn tạp chí. Tìm chi phí trung bình thấp nhất cho một cuốn tạp chí là bao nhiêu vạn đồng, biết rằng nhu cầu hiện tại xuất bản không quá 30000 cuốn?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thành phố nằm trên một con sông chảy qua hẻm núi. Hẻm có chiều ngang 80m, một bên cao \[40{\rm{ m}}\] và một bên cao \[30{\rm{ m}}\]. Một cây cầu sẽ được xây dựng bắc qua sông và hẻm núi. Sơ đồ thiết kế của cây cầu được gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ dưới đây.

Hai cột đỡ dọc \[MN\] và \[PQ\] ( song song với trục \[Oy\]) là đoạn nối giữa khung của Parabol và đường \[XY\]. Tính tổng độ d (ảnh 1)

Con đường \[XY\] xuyên qua hẻm núi được mô hình hóa bằng phương trình: \[y = \frac{{{x^3}}}{{25600}} - \frac{{3x}}{{16}} + 35\].

Hai cột đỡ dọc \[MN\] và \[PQ\] ( song song với trục \[Oy\]) là đoạn nối giữa khung của Parabol và đường \[XY\]. Tính tổng độ dài đoạn \[MN\]và \[PQ\] biết rằng \[N\]và \[Q\] là hai điểm đối xứng qua \[Oy\]; \[MN\] là đoạn có độ dài lớn nhất ( làm tròn kết quả đến hàng phần chục).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ông Vinh đang ở trong rừng để đào vàng. Anh ta tìm thấy vàng ở \[{\rm{X}}\], cách điểm \[A\]: \[3{\rm{ km}}\]. Điểm \[A\] nằm trên đường bờ biển ( đường bờ biển là đường thẳng). Trại của Ông Vinh nằm ở \[Y\], cách điểm \[B\]: \[3{\rm{ km}}{\rm{.}}\] Điểm \[B\] cũng thuộc đường bờ biển. Biết rằng \[AB = 3{\rm{ km, }}AM = NB = x{\rm{ km}}\]và \[AX = BY = 3{\rm{ km}}{\rm{.}}\] (Như hình vẽ sau)

Tính nồng độ chất độc trong máu thấp nhất khi ông Vinh về đến trại ( làm tròn đáp án đến hàng phần chục). (ảnh 1)

Khi đang đào vàng, Ông Vinh bị rắn cắn, chất độc lan vào máu. Sau khi bị cắn, nồng độ chất độc trong máu tăng theo thời gian được tính theo phương trình

\[y = 50\log \left( {t + 2} \right)\]

Trong đó, \[y\]là nồng độ, \[t\] là thời gian tính bằng giờ sau khi bị rắn cắn.

Ông Vinh cần quay trở lại trại để lấy thuốc giải độc. Ông ấy chạy trong rừng và trên bãi biển với vận tốc lần lượt là \[5{\rm{ km/h}}\]và \[13{\rm{ km/h}}{\rm{.}}\]

Để về đến trại Ông Vinh cần chạy từ trong rừng qua điểm M, N trên bãi biển.

Tính nồng độ chất độc trong máu thấp nhất khi ông Vinh về đến trại ( làm tròn đáp án đến hàng phần chục).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack