2048.vn

Đề kiểm tra Đường tiệm cận của đồ thị hàm số (có lời giải) - Đề 5
Quiz

Đề kiểm tra Đường tiệm cận của đồ thị hàm số (có lời giải) - Đề 5

A
Admin
ToánLớp 128 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chonl. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12 Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.Cho hàm số \(y = f(x)\)\[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = 3\]\[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = - 3\]. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Đồ thị hàm số đã cho có hai tiệm cận ngang là các đường thẳng \(x = 3\)\(x = - 3\).

Đồ thị hàm số đã cho không có tiệm cận ngang.

Đồ thị hàm số đã cho có đúng một tiệm cận ngang.

Đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận ngang là các đường thẳng \(y = 3\)\(y = - 3.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 3}}{{5x - 16}}\)?

\(y = \frac{1}{5}\).

\(x = \frac{1}{5}\).

\(y = \frac{{16}}{5}\).

\[x = \frac{{16}}{5}\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đồ thị như hình dưới đâyĐồ thị hàm số đã cho có tiệm cận ngang là: (ảnh 1)
Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận ngang là:

\(y = 2\).

\(x = 2\).

\(y = 1\).

\[x = 1\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định trên \(R\backslash \left\{ { - 1;1} \right\}\), liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sauHỏi đồ thị hàm số có bao nhiêu tiệm cận ngang? (ảnh 1)
Hỏi đồ thị hàm số có bao nhiêu tiệm cận ngang?

\(0\)

\(1\).

\(2\)

\(4\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\left[ {2;9} \right)\) và có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = 2\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {9^ - }} f\left( x \right) = - \infty \). Tìm khẳng định đúng.

Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có tiệm cận đứng \(x = 9\).

Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = 2\).

Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) không có tiệm cận.

Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có tiệm cận đứng \(x = 9\) và một tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = 2\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = \frac{{x + 1}}{{2x - 1}}\]. Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là:

\(y = - \frac{1}{2}\).

\(x = - \frac{1}{2}\).

\(y = \frac{1}{2}\).

\[x = \frac{1}{2}\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} - 3x - 1}}{{x - 2}}\)

\(x = - 2\).

\(x = 2\).

\(y = 2\).

\(y = - \frac{1}{2}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ                    Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng (ảnh 1)                                     Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng

\(y = - 4\).

\(x = 1\).

\(x = - 1\).

\(y = 4\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường thẳng \(y = ax + b\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\). Mệnh đề nào sau đây đúng

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {f\left( x \right) - ax + b} \right) = a\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {f\left( x \right) - ax + b} \right) = 0\)hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {f\left( x \right) - ax + b} \right) = 0\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {f\left( x \right) - ax + b} \right) = b\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {f'\left( x \right) - ax + b} \right) = 0\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = 2x - 1 + \frac{1}{{x - 2}}\). Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho là

\(x = 2\).

\(y = x - 2\).

\(y = x - 1\).

\(y = 2x - 1\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đồ thị như hình vẽ.Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho là (ảnh 1)
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho là

\(x = 2\).

\(y = x - 2\).

\(y = x - 1\).

\(y = x + 1\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} - 3x - 2}}{{{x^2} - 4}}\)

0.

2.

1.

0.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 2}}\) có đồ thị là \(\left( C \right)\).

a) [NB]. Đồ thị \(\left( C \right)\) có đường tiệm cận đứng \(x = 2\).

b) [TH]. Đồ thị \(\left( C \right)\) nhận điểm \(I\left( {1;1} \right)\) làm tâm đối xứng.

c) [VD]. Đường thẳng đường thẳng \(d:y = x - 1\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại \(2\) điểm phân biệt có độ dài bằng \(4\sqrt 5 .\)

d) [VDC]. Gọi \(M\) là điểm bất kì thuộc đồ thị \(\left( C \right)\). Khi đó tổng khoảng cách từ điểm \(M\) đến hai đường tiệm cận của đồ thị \(\left( C \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(4.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

[ĐS] Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x - 1}}{{x - 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\).

a) [NB]. Đồ thị \(\left( C \right)\) có đường tiệm cận đứng là \(x = 1.\)

b) [TH]. Đồ thị \(\left( C \right)\) có đường tiệm cận xiên là \(y = x + 1\).

c) [VD]. Trên đồ thị \(\left( C \right)\) tồn tại đúng 4 điểm có tọa độ nguyên.

d) [VDC]. Giả sử đường thẳng \(\left( {{d_m}} \right):\,y = mx - m\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A,\,\,B\) đồng thời tam giác \(ABC\) vuông tại đỉnh \(C\left( { - 2;0} \right).\) Khi đó, tổng tất cả các giá trị của tham số \(m\) tìm được bằng \(9.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 2x + 6}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\).

a) [NB]. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\)

b) [TH]. Hàm số đạt cực đại tại \(x =  - 4\).

c) [VD]. Với \(m = \frac{3}{8}\) thì đường thẳng \(\left( \Delta  \right)\) đi qua hai điểm cực trị của đồ thị \(\left( C \right)\) vuông góc với đường thẳng \(d:\,\left( {2m + 3} \right)x + my + 2 = 0\).

d) [VDC].Có \(2024\) giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 2;2028} \right]\) để giá trị lớn nhất của hàm số \(h\left( x \right) = f\left( {\cos x - \sqrt 3 \sin x + 1} \right) + {m^2}\) lớn hơn \(5\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}}\] có đồ thị \(\left( C \right)\).

a) [NB]. Đồ thị \(\left( C \right)\) có \(1\) đường tiệm cận đứng.

b) [TH]. Đồ thị \(\left( C \right)\) có đường tiệm cận xiên là \(y = x.\)

c) [VD]. Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = f\left( {6 - 4{{\sin }^2}x} \right)\]. Khi đó \(77M + 2m = 3\sqrt 5  - 2.\)

d) [VDC]. Cho hàm số \[y = g\left( x \right)\]. Hàm số \[y = {g^/}\left( x \right)\] có đồ thị như hình bên.

Đặt \[h\left( x \right) = g\left( {\frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}}} \right)\]. Khi đó hàm số \[y = h\left( x \right)\] có \(5\) điểm cực trị. (ảnh 1)Đặt \[h\left( x \right) = g\left( {\frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}}} \right)\]. Khi đó hàm số \[y = h\left( x \right)\] có \(5\) điểm cực trị.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (Thí sinh trả lời từ câu 01 đến câu 06)Cho \(f\left( x \right)\) là hàm bậc bốn và có bảng biến thiên như hình vẽĐồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{f\left( x \right) - 1}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận ngang? (ảnh 1)
Đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{f\left( x \right) - 1}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận ngang?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng sản phẩm bán được của một cửa hàng quần áo trong \(t\) (tháng) được cho bởi công thức: \(S\left( t \right) = 200\left( {\frac{2}{3} - \frac{8}{{2 + t}}} \right)\) với \(t \ge 1\). Xem \(y = S\left( t \right)\) là một hàm số xác định trên nửa khoảng \(\left[ {1; + \infty } \right)\), biết rằng tiệm cận ngang của đồ thị hàm số có dạng \(\frac{a}{b}\,,\,a\,,\,b \in {N^*}\,,\,\left( {a\,,\,b} \right) = 1\). Tính \(P = a - 2b\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm trùng phương \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ.

Cho hàm trùng phương \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ.   Tìm số đường tiệm cận đứng c (ảnh 1)

Tìm số đường tiệm cận đứng của đồ thị của hàm số \(y = \frac{{\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + 2x} \right)}}{{{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2} + 2f\left( x \right) - 3}}\)?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ một tấm tôn hình chữ nhật có các kích thước là \(x\,\left( m \right)\), \(y\,\left( m \right)\) với \(x > 1\)và \(y > 1\) và diện tích bằng \(4{m^2}\), người ta cắt bốn hình vuông bằng nhau ở bốn góc rồi gập thành một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật không nắp (như hình vẽ) có chiều cao bằng \[0,5m\]. Thể tích của thùng là hàm số \(V\left( x \right)\) trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\). Đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{{V\left( x \right)}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?

Đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{{V\left( x \right)}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng? (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2x - \sqrt {{x^2} - 3x} \). Tìm số đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta muốn làm một cái bể dạng hình hộp chữ nhật không nắp (như hình vẽ) có thể tích bằng \(1{m^3}\). Chiều cao của bể là \(5dm\), các kích thước khác là \(x\,\left( m \right)\), \(y\,\left( m \right)\) với và \(y > 0\). Diện tích toàn phần của bể (không kể nắp) là hàm số \(S\left( x \right)\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\). Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(S\left( x \right)\) là đường thẳng \(y = ax + b\). Tính giá trị của biểu thức \(P = {a^2} + {b^2}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack