2048.vn

Đề kiểm tra Đường tiệm cận của đồ thị hàm số (có lời giải) - Đề 3
Quiz

Đề kiểm tra Đường tiệm cận của đồ thị hàm số (có lời giải) - Đề 3

A
Admin
ToánLớp 125 lượt thi
24 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}\) là:

\(x = - 1\).

\(x = 1\).

\(x = - 2\).

\(x = - 2\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{2x + 3}}{{x - 1}}\) là:

\(y = 1\).

\(y = 2\).

\(y = - 3\).

\(y = - 2\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Khi đó hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm số nào trong các hàm số sau? Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Khi đó hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm số nào trong các hàm số sau?  (ảnh 1)

\(y = {\log _3}x\).

\(y = {e^x}\).

\(y = \frac{{2{x^2} - x + 3}}{{x + 1}}\).

\(y = \frac{{2{x^2} - 2}}{{{x^2} + 2}}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Khi đó hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm số nào trong các hàm số sau?

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Khi đó hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm số nào trong các hàm số sau? (ảnh 1)

\(y = \frac{{{x^2} - x + 7}}{{{x^2} - 4}}\).

\(y = \frac{{2{x^2} - x + 3}}{{x + 5}}\).

\(y = \frac{{{x^2} + 2x - 1}}{{{x^2} + 1}}\).

\(y = \frac{{x + 4}}{{x - 3}}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{5x - 3}}{{2 - x}}\) là đường thẳng có phương trình:

\(y = \frac{5}{2}.\)

\(y = - 5.\)

\(x = - 5.\)

\(x = 2.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \[m\] để đồ thị hàm số \[y = \frac{{mx - 8}}{{x + 2}}\]có hai đường tiệm cận.

\[m \ne 4.\].

\[m \ne - 4.\].

\[m = 4.\].

\[m = - 4.\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}},\] tổng số đường tiệm cận của đồ thị hàm số là

\[1\].

\[2\].

\[3\].

\[0\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\,\left( {ad - bc \ne 0;ac \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Tìm phương trình đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Tìm phương trình đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. (ảnh 1)

\(x = 1,\,y = 1\).

\(x = - 1,\,y = 1\).

\(x = 1,\,y = 2\).

\(x = 2,\,y = 1\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 3}}{{2x - 2}}\)

\(x = 1\).

\(x = 2\).

\(x = \frac{1}{2}\).

\(x = - 3\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 5}}{{2x + 4}}\)

\(x = - 2\).

\(x = 1\).

\(x = \frac{1}{2}\).

\(x = - \frac{5}{2}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị hàm số có hình vẽ như dưới, đường thẳng tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là đường có nét đứt. Hỏi đó là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sauHỏi đó là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau (ảnh 1)

\(y = \frac{{2{x^2} + 2x - 1}}{{x + 1}}\).

\(y = \frac{{2{x^2} + 2x - 1}}{{ - 2{x^2} - 1}}\).

\(y = \frac{{2{x^2} + 2x - 1}}{{x - 1}}\).

\(y = \frac{{2{x^2} + 2x - 1}}{{ - 2{x^2} + 1}}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị hàm số có hình vẽ như dưới, đường thẳng tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là đường có nét đứt. Hỏi đó là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau

Hỏi đó là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau (ảnh 1)

\(y = \frac{{{x^2} + 2x - 1}}{{x + 1}}\).

\(y = \frac{{{x^2} + 3x - 1}}{{{x^2} + 2}}\).

\(y = \frac{{2{x^2} + 2x - 1}}{{2{x^2} - 1}}\).

\(y = \frac{{2{x^2} + 2x - 1}}{{2{x^2} + 1}}\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau

a) Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là x = 2 (ảnh 1)

a) Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là \[x = 2\]

b) Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là \[x =  - 1\]

c) Tổng số đường tiệm cận của đồ thị hàm số đã cho là \[2\]

d) Hàm số đồng biến trên \[\mathbb{R}\]

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau

a) Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là x = 1 (ảnh 1)

a) Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là \[x = 1\]

b) Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là \[y = 6\]

c) Tổng số đường tiệm cận của đồ thị hàm số đã cho là \[2\]

d) Tổng số tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = \frac{1}{{f(x) + 2}}\] là \[1\]

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] xác định và có đạo hàm trên \[\mathbb{R}\backslash \left\{ { \pm 2} \right\}\]. Hàm số \[f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đâyXét tính đúng – sai của các phát biểu sau: (ảnh 1)

Xét tính đúng – sai của các phát biểu sau:

a) Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\]là đường thẳng \(y = 10\).

b) Một đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\]là đường thẳng \(x =  - 3\).

c) Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\]là 3.

d) Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = \frac{1}{{2f\left( x \right) + 6}}\] là 4.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Cho đồ thị hàm số \[y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} - 3}}\] với tham số \[m\]. Xét tính đúng – sai của các phát biểu sau:

a) Với mọi \(m\) đồ thị hàm số \[y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} - 3}}\] không tiệm cận đứng và tiệm cận ngang.

b) Đồ thị hàm số \[y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} - 3}}\] có 1 tiệm cận ngang là \[y = 0\].

c) Với \(m =  - 1\) thì đồ thị hàm số \[y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} - 3}}\] có \(2\) đường tiệm cận đứng.

d) Có ba giá trị của \(m\) đồ thị hàm số \[y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} - 3}}\] có đúng hai đường tiệm cận.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn.

Có bao nhiêu giá trị nguyên của\[m \in \left[ { - 2025;2025} \right]\] để đồ thị hàm số \[y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} + 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 2}}\] có đúng hai đường tiệm cận đứng?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Cho hàm số bậc ba \[y = f\left( x \right)\] có đạo hàm liên tục trên \[\mathbb{R}\]. Đồ thị hàm \[y = f\left( x \right)\] có dạng như hình vẽ bên dưới. Hỏi đồ thị hàm số \[g\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 1}}{{{f^2}\left( x \right) - 4f\left( x \right)}}\] có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?Câu 18: Cho hàm số bậc ba \[y = f\left( x \right)\] có đạo hàm liên tục trên \[\mathbb{R}\]. Đồ thị hàm \[y = f\left( x \ri (ảnh 1)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}(a \ne 0;c \ne 0;ad - bc \ne 0)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có tổng số bao nhiêu đường tiệm cận? (ảnh 1)

Đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có tổng số bao nhiêu đường tiệm cận?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Đồ thị hàm số \[y = \left| {f\left( x \right)} \right|\] có 2 tiệm cận ngang là hai đường thẳng \[y = m\] và \[y = n\]. Tính \(m + n\)? (ảnh 1)

Đồ thị hàm số \[y = \left| {f\left( x \right)} \right|\] có 2 tiệm cận ngang là hai đường thẳng \[y = m\] và \[y = n\]. Tính \(m + n\)?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{4 - {x^2}}}\)là bao nhiêu?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ sau:

Câu 22: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ sau:   Đồ thị hàm số\[g\left( x \right){\rm{ }} = \frac{2}{{3f\left( x \right) - 2}}\] có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận? (ảnh 1)

Đồ thị hàm số\[g\left( x \right){\rm{ }} = \frac{2}{{3f\left( x \right) - 2}}\] có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\sin x}}{{{x^3} - 4x}}\) là bao nhiêu?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f(x)\]có bảng biến thiên như sau:

Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = \frac{2}{{3f(x) - 2}}\]là (ảnh 1)

Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = \frac{2}{{3f(x) - 2}}\]là

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack