2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức (2023-2024) có đáp án - Đề 4
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức (2023-2024) có đáp án - Đề 4

A
Admin
Hóa họcLớp 1111 lượt thi
32 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào

nhiệt độ.

áp suất.

chất xúc tác.

nồng độ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là

nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác.

nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.

nồng độ, nhiệt độ và áp suất.

áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cân bằng hóa học đạt được khi

nhiệt độ phản ứng không đổi.

tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

nồng độ chất phản ứng bằng nồng độ sản phẩm.

không có phản ứng xảy ra nữa dù có thêm tác động của các yếu tố bên ngoài.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cân bằng hóa học là cân bằng

động.

tĩnh.

ổn định.

đều.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là

sự biến đổi chất.

sự dịch chuyển cân bằng.

sự chuyển đổi vận tốc phản ứng.

sự biến đổi hằng số cân bằng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình phân li các chất khi tan trong nước tạo thành các ion gọi là sự

ăn mòn.

điện phân.

li tâm.

điện li.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

HF.

2SO3.

Fe(OH)2.

CuSO4.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,10 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

[H+] < [CH3COO-].

[H+] > [CH3COO-].

[H+] < 0,10 M.

[H+] = 0,10 M.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?

SO32-.

CO32-

HCO3-.

NaOH.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phương trình sau: CH3COOH + H2O ⇌ H3O+ + CH3COO-, nước đóng vai trò là

Acid.

Base.

Lưỡng tính.

Trung tính.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính pH là

pH = - lg[H+].

pH = lg[H+].

pH = +10lg[H+].

pH = - lg[OH-].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không khí chứa chủ yếu hai khí nào sau đây?

N2, CO2.

CO2, O2.

NH3, O2.

O2, N2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?

(NH4)3PO4.

NH4HCO3.

CaCO3.

NaCl.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức Lewis của NH3

.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitric acid thường được sử dụng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu, xác định hàm lượng các kim loại trong quặng là do nitric acid có tính

acid mạnh.

khử mạnh.

oxi hóa mạnh.

base mạnh.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số oxi hóa của nguyên tố N trong nitric acid là

+3.

-3.

-1.

+5.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình hoá học: N2 g+O2 g⇌2NO g; Δ r H 2 9 8 0 > 0. Hãy cho biết những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên?

Nhiệt độ và nồng độ.

Áp suất và nồng độ.

Nồng độ và chất xúc tác.

Áp suất và nhiệt độ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng: 2SO2 (g) + O2 (g) ⇋ 2SO3 (g). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng?

Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét cân bằng: Fe2O3(s) + 3CO(g) ⇌ 2Fe(s) + 3CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng của hệ là

KC = Fe2CO23Fe2O3CO3.

KC = Fe2O3CO3Fe2CO23.

KC = CO3CO23 .

KC = CO2 3CO 3.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

pH của dung dịch nào sau đây có giá trị lớn nhất?

Dung dịch HNO3 0,1M.

Dung dịch HF 0,1M.

Dung dịch KCl 0,1M.

Dung dịch KOH 0,01M.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 20 mL dung dịch NaOH. Giá trị nồng độ của dung dịch HCl trên là

0,5 M.

0,15 M.

0,2 M.

0,25 M.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dung dịch sau, dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?

NaCl.

K2SO3.

FeCl3.

K2SO4.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng khi nói về nitrogen?

Nitrogen không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc.

Vì có liên kết 3 nên phân tử nitrogen rất bền và ở nhiệt độ thường nitrogen khá trơ về mặt hóa học.

Khi tác dụng với khí hydrogen, nitrogen thể hiện tính khử.

Số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3-, NO2-, lần lượt là -3, +4, -3,+5,+4.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong y học, vì sao nitrogen lỏng được dùng để bảo quản mẫu vật do nitrogen

không duy trì sự hô hấp và tạo môi trường trơ.

là chất khí không màu, không mùi, không vị.

tan ít rất trong nước.

hóa lỏng ở nhiệt độ thấp.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính base của ammonia được thể hiện qua phản ứng nào sau đây?

NH3 + HCl → NH4Cl.

2NH3 + 3Cl2 t0 N2 + 6HCl.

4NH3 + 3O2 t0 4N2 + 6H2O.

2NH3 + 3CuO t0 3Cu + 2N2 + CuO.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận biết dung dịch chứa ion NH4+ là ta dùng dung dịch

NaOH.

BaCl2.

HCl.

Ba(NO3)2.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là

CaCO3, Cu(OH)2, Fe3O4, KI.

CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.

Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, K2SO3.

KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy… là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit.

Thành phần hóa học chủ yếu trong khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là

NO, NO2, SO2.

N2O, NO2, SO2.

N2. NO2, SO2.

N2O5, NO2, SO2.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm): Trộn 200 mL dung dịch gồm KOH 0,02 M và NaOH 0,01 M với 200 mL dung dịch H2SO4 0,005 M thu được dung dịch X.

(a) Tính pH của dung dịch thu được?

(b) Dung dịch trên có môi trường gì?

(c) Hãy cho biết khi nhúng quỳ tím vào dung dịch trên thì quỳ tím có màu gì?

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:

(1) N2 + O2 t 0 (2) NH3 + HNO3

(3) NH4NO3 t 0 (4) Fe + HNO3(đặc) t 0

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm): Nêu các biện pháp nhằm hạn chế hiện tượng phú dưỡng xảy ra ở các ao, hồ.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm): Từ hỗn hợp khí N2 và H2 (tỉ lệ mol N2 : H2 = 1 : 3), xúc tác thích hợp thu 51 gam NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%. Tính thể tích hỗn hợp N2 và H2 phản ứng ở đkc.

Cho biết: H = 1, N = 14.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack