2048.vn

Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 3

A
Admin
Hóa họcLớp 119 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hoá học sau:

N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) ArH2980=92 kJ

Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phảỉ?

Thêm chất xúc tác.

Giảm nồng độ N2 hoặc H2.

Tăng áp suất.

Tăng nhiệt độ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại khu vực bị ô nhiễm, p H của nước mưa đo được là 4,5 còn p H của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7. Nhận xét nào sau đây không đúng?

Nồng độ ion H+ trong dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là 104,5.

Nồng độ ion H+ trong dung dịch nước mưa không bị ô nhiễm là 105,7.

Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.

Nồng độ ion OH trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

N 2 + O 2 t 2 N O .

N 2 + 3 H 2 x t t , p 2 N H 3 .

3 C a + N 2 t C a 3 N 2 .

3 M g + N 2 t M g 3 N 2 .

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho giấy quỳ tím tẩm ướt vào bình đựng khí NH3 thì giấy quỳ tím chuyển sang màu

đỏ.

xanh.

vàng.

nâu.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nào sau đây góp phần gây nên hiện tượng phú dưỡng?

Sự quang hợp của cây xanh.

Nước thải sinh hoạt chưa qua xử lí thải trực tiếp vào nguồn nước.

Ao hồ thả quá nhiều tôm, cá.

Khử trùng ao hồ sau khi tát cạn bằng vôi sống (CaO).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: SO2 + NO2 SO3 + NO. Trong phản ứng SO2 đóng vai trò là

chất bị khử.

chất bị oxi hóa.

môi trường.

vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?

CH2Cl2, CH2BrCH2Br, CHCl3, CH3COOCH3, C6H5CH3.

CH2Cl2, CH2=CHCHO, CH3COOH, CH2=CH2.

CHBr3, CH2=CHCOOCH3, C6H5OH, C2H5OH, (CH3)3N.

CH3OH, CH2=CHCl, C6H5ONa, CH≡CCH3.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào sau đây được ứng dụng để ngâm rượu thuốc?

Chiết lỏng – lỏng.

Chiết lỏng – rắn

Phương pháp kết tinh.

Sắc kí cột.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là

2H3O.

20H30O.

4H6O.

4H6O2.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH ≡ CH?

CH2=C=CH2.

CH2=CH‒CH=CH2.

CH≡CCH3.

CH2=CH2.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ethanol là một chất lỏng, có nhiệt độ sôi là 78,3oC và tan nhiều trong nước. Phương pháp tách riêng được ethanol từ hỗn hợp ethanol và nước là

lọc.

chiết.

cô cạn.

chưng cất.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai hợp chất hữu cơ là aniline (C6H7N), 2-aminopyridine (C5H6N2) và hình ảnh phổ khối như hình vẽ:

Cho hai hợp chất hữu cơ là aniline (C6H7N), 2-aminopyridine (C5H6N2) và hình ảnh phổ khối như hình vẽ:  (a) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ (ảnh 1)

(a) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ

Cho hai hợp chất hữu cơ là aniline (C6H7N), 2-aminopyridine (C5H6N2) và hình ảnh phổ khối như hình vẽ:  (a) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ (ảnh 2)(b) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơPhát biểu nào sau đây không chính xác?

Phổ khối lượng ở hình (a) tương ứng với phân tử aniline.

Mảnh ion phân tử ở hình (b) có giá trị m/z là 94.

Phổ khối lượng ở hình (b) tương ứng với phân tử 2-aminopyridine.

Phân tử khối của hai hợp chất hữu cơ A và B bằng nhau.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong quy trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) có giai đoạn dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide (SO2) thu được oleum (H2SO4.nSO3). Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hoá sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450°C – 500°C, chất xúc tác vanadium(V) oxide (V2O5) theo phương trình hoá học:

2SO2 (g)+ O2 (g) V2O5, 450οC500οC 2SO3 (g); ΔrH298o = −198,4 kJ; Kc = 40.

(a) Cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thu SO3 sinh ra.

(b) Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng và giữ nhiệt độ của hệ không đổi thì cân bằng của hệ chuyển dịch theo chiều nghịch.

(c) Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Khi đạt đến trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 phản ứng.

(d) Nếu tỉ lệ nồng độ mol ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 1 : 10 thì khi đạt đến trạng thái cân bằng, hiệu suất phản ứng đạt khoảng 90%.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy chất: CH4; C6H6; C6H5-OH; C2H5ZnI; C2H5PH2.

(a) Các chất trong dãy đều là hydrocarbon.

(b) Có 2 chất là hydrocarbon.

(c) Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.

(d) Có 3 hợp chất vô cơ và 2 hợp chất hữu cơ.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong không khí, N2 chiếm khoảng 78% về thể tích.

(b) Phân tử N2 có chứa liên kết ba bền vững nên N2 trơ về mặt hóa học ngay cả khi đun nóng.

(c) Trong phản ứng giữa N2 và H2 thì N2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

(d) N2 lỏng có nhiệt độ thấp nên thường được sử dụng để bảo quản thực phẩm.

(e) Phần lớn N2 được sử dụng để tổng hợp NH3 từ đó sản xuất nitric acid, phân bón, ...

Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nén hỗn hợp gồm 14 lít H2 và 3 lít N2 ở cùng điều kiện vào bình phản ứng có chứa một ít bột Fe. Sau một thời gian đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được 15,8 lít hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là bao nhiêu %?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất X như sau: carbon là 52,17%; hydrogen là 13,04%; còn lại là oxygen. Nghiên cứu cũng xác định được phân tử khối của chất X này là 46. Tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử X là?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân cấu tạo có thể có của hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl là?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 200 mL dung dịch NaOH 0,1M với 300 mL dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A . Tính pH của dung dịch A.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng, thu được 2,479 lít khí H2 (đkc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C4H10O. Trong các hợp chất này, hãy chỉ ra:

(a) Các chất là đồng phân về nhóm chức.

(b) Các chất là đồng phân về vị trí nhóm chức.

(c) Các chất là đồng phân về mạch carbon.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack