2048.vn

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2

A
Admin
Hóa họcLớp 1110 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Nồng độ.

Nhiệt độ.

Áp suất.

Chất xúc tác.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng sau:

CH3COOH(l) + C2H5OH(l)  CH3COOC2H5(l) + H2O(l)

\[{K_C} = \frac{{[C{H_3}COO{C_2}{H_5}].[{H_2}O]}}{{[C{H_3}COOH].[{C_2}{H_5}OH]}}\]

\[{K_C} = \frac{{[C{H_3}COO{C_2}{H_5}]}}{{[C{H_3}COOH].[{C_2}{H_5}OH]}}\]

\[{K_C} = \frac{{[C{H_3}COOH].[{C_2}{H_5}OH]}}{{[C{H_3}COO{C_2}{H_5}].[{H_2}O]}}\]

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:

CO (g) + H2O (g)  CO2 (g) + H2 (g) ; \[{\Delta _r}H_{298}^o\]< 0

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi

tăng áp suất chung của hệ.

cho chất xúc tác vào hệ.

thêm khí H2 vào hệ.

giảm nhiệt độ của hệ.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thuyết Bronsted – Lowry, acid có thể là

phân tử.

ion.

nguyên tử.

phân tử hoặc ion.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dungdịch nào sau đâycó pH=7?

NaCl.

NaOH.

HNO3.

H2SO4.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?

KCl.

HF.

HNO3.

NH4Cl.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị pH của dung dịch H2SO4 0,005 M là

2.

12.

10.

4.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do 

nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.

nitrogen có độ âm điện lớn.

phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững.

phân tử nitrogen không phân cực.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitrogen bằng phương pháp dời nước vì

N2 nhẹ hơn không khí.

N2 ít tan trong nước.

N2 không duy trì sự sống, sự cháy.

N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng nào sau đây không phải của N2?

Tổng hợp NH3.

Bảo quản máu.

Diệt khuẩn, khử trùng.

Bảo quản thực phẩm.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa?

AlCl3.

H2SO4.

HCl.

NaCl.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong ammonia, nitrogen có số oxi hóa là

+3.

-3.

+4.

+5.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành 

màu hồng.

màu vàng.

màu đỏ.

màu xanh.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở? 

(NH4)2SO4.

NH4HCO3.

CaCO3.

NH4NO2.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid là

CO, SO2.

NOx, SO2.

NH3, NO2.

CO, NH3.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ChoFe tácdụngvớidung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là?

N2.

N2O.

NO.

NO2.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng nào trong các nguồn nước?

N, C.

N, K.

N, P.

P, K.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình tạo đạm nitrate từ nitrogen trong tự nhiên được mô tả theo sơ đồ sau:

N2(1)+XNO(2)+XNO2(3)+X+H2OHNO3H++NO3 

Công thức của X là

A. Cl2.                     B. O2.                       C. H2.                               D. CO2.

Cl2.

O2.

H2.

CO2.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Muối ammonium đều được tạo bởi cation ammonium \((NH_4^ + )\) và anion gốc acid.

a. Muối ammonium dễ tan trong nước.

b. Muối ammonium là chất điện li mạnh.

c. Muối ammonium kém bền với nhiệt.

d. Dung dịch muối ammonium có tính chất base.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thường sản xuất vôi bằng phản ứng nhiệt phân calcium carbonate theo phương trình nhiệt hóa học sau: CaCO3(s)  CaO(s) + CO2(g) \[{\Delta _r}H_{298}^o\, = + 178,1\,kJ\]

a. Phản ứng trên có phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

b. Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.

c. Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.

d. Để nâng cao hiệu suất của phản ứng nhiệt phân calcium carbonate ta cần thực hiện phản ứng ở áp suất thấp và nhiệt độ cao.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai phản ứng:

 1 HCO3+ H2O CO32+H3O+                                          2 HCO3+ H2O H2CO3+OH

Xét theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry.

a. Trong phản ứng thuận của phản ứng (1) thì \[HCO_3^ - \] là base, H2O là acid.

b. Trong phản ứng thuận của phản ứng (2) thì \[HCO_3^ - \] là acid, H2O là base.

c. \[HCO_3^ - \] vừa có tính acid, vừa có tính base nên là chất lưỡng tính.

d. H2O vừa có tính acid, vừa có tính base nên là chất lưỡng tính.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng sau:

NH3xt,t0+ O2NO+ O2NO2+ H2O  +  O2HNO3+ Cu , t0Cu(NO3)2toNO2

Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học.

a. Có 5 phản ứng oxi hoá – khử trong sơ đồ.

b. Trong sơ đồ có 1 phản ứng không là phản ứng oxi hoá – khử.

c. Sơ đồ biểu diễn quá trình hình thành phân đạm từ không khí.

d. Trong sơ đồ, NO vừa đóng vai trò là chất oxi hoá, vừa đóng vai trò là chất khử.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hóa sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450 oC – 500 oC, chất xúc tác vanadium(V) oxide (V2O5) theo phương trình hóa học:

                          2SO2(g)+O2(g)V2O5,450oC500oC  2SO3(g)       ΔrH2980=198,4  kJ      

Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Hằng số cân bằng của phản ứng là? (biết rằng khi đạt trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 đã phản ứng)

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 250 mL dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08 M và H2SO4 0,01 M với 250 mL dung dịch NaOH a M thu được 500 mL dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở 472 °C, hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen theo quá trình Haber là K = 0,105. Giả sử, kết quả phân tích cho thấy tại thời điểm cân bằng, nồng độ của nitrogen và hydrogen trong buồng phản ứng lần lượt là 0,0201 M và 0,0602 M. Nồng độ mol của ammonia có trong buồng phản ứng tại thời điểm cân bằng là?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết công thức cấu tạo và công thức Lewis của N2?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mưa acid là hiện tượng tượng nước mưa có pH như thế nào?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng là?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack