Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 2
21 câu hỏi
Sulfur trioxide được điều chế theo phương trình hóa học:
.
Cho các biện pháp (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
(1), (2), (4), (5).
(2), (3), (5).
(2), (3), (4), (6).
(1), (2), (4).
Theo thuyết Bronsted - Lowry, H2O đóng vai trò gì trong phản ứng sau:
Chất oxi hóa.
Chất khử.
Acid.
Base.
Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen có hai đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của nitrogen gần nhất với
14,000.
14,004.
14,037.
14,063.
Phân biệt được đung dịch và bằng thuốc thử là dung dịch
.
.
.
.
Cho Iron(III) oxide tác dụng với nitric acid thì sản phẩm thu được là
Fe(NO3)3, NO và H2O.
Fe(NO3)3, NO2 và H2O.
Fe(NO3)3, N2 và H2O.
Fe(NO3)3 và H2O.
Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O H2SO4 + 2HCl. Trong phản ứng SO2 đóng vai trò là
chất oxi hoá.
chất khử.
môi trường.
vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá.
Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
(NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6.
2H4, CH4, C2H6O, C3H9N.
CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl.
NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.
Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ?
Phương pháp điện phân.
Phương pháp chiết
Phương pháp kết tinh.
Sắc kí cột.
Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
CH3COOH.
6H6.
2H4Cl2.
2H5OH.
Cho công thức cấu tạo sau:

Công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất là
CH3CH2CH2COOH.
CH3CH2COOH.
CH3CH2CH2OH.
CH3CH2CHOHCHO.
Phân tích thành phần hợp chất X thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 34,62; %H = 3,84; còn lại là oxygen. Từ phổ MS người ta xác định được phân tử khối của X là 104. Công thức phân tử của X là
CHO.
3H4O4.
4H3O3.
3H4O2.
Khí nitrogen và khí oxygen là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitrogen lỏng sôi ở -196oC oxygen lỏng sôi ở -183oC. Phương pháp tách riêng khí nitrogen và oxygen là
lọc.
chiết.
cô cạn.
chưng cất.
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho khoảng 2 gam phân bón ammonium chloride vào ống nghiệm. Sau đó cho khoảng 2 mL nước cất vào ống nghiệm, lắc đều đến khi tan hết.
Bước 2: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm, lắc đều rồi đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
Bước 3: Đặt mẫu giấy quỳ tím đã tẩm ướt lên miệng ống nghiệm đang đun.
(a) Thí nghiệm trên chứng minh muối ammonium chloride dễ tan trong nước ở nhiệt độ thường.
(b) Có thể sử dụng dung dịch kiềm để nhận biết ion.
(c) Mẫu giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(d) Nếu thay ammonium chloride bằng ammonium sulfate, thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức CH3 – CH2 = OH phù hợp với thuyết cấu tạo hóa học.
(b) Theo thuyết cấu tạo hóa học C trong hợp chất hữu cơ có thể có hóa trị IV hoặc II.
(c) Công thức CH3 – CH2 – CH2 – N không phù hợp với thuyết cấu tạo hóa học.
(d) CH3CH2Cl là dẫn xuất của hydrocarbon.
Trong công nghiệp thực phẩm, nitrogen lỏng (D = 0,808 g/mL) được phun vào vỏ bao bì trước khi đóng nắp để làm căng vỏ bao bì. Thể tích khí nitrogen thu được (đkc) khi hóa hơi 1 mL nitrogen lỏng là bao nhiêu mL? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Cho phương trình nhiệt hóa học:
3H2(g) + N2(g) NH3(g) = -91,80kJ
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g) là bao nhiêu kJ?
Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. Biết phổ khối lượng của Y được cho ở hình bên dưới:

Số lượng các nguyên tử có trong 1 phân tử Y là?
Số đồng phân cấu tạo có thể có của hợp chất có công thức phân tử là ?
Cho phương trình hóa học sau:
Biết rằng, ở 760 °C các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126M; 0,242M; 1,150M và 0,126M.
Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 760 °C. (Làm tròn đến hàng phần trăm)
Nêu cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn trong phòng thí nghiệm?
Viết công thức cấu tạo (đầy đủ và thu gọn) của các chất có công thức phân tử như sau: C4H10, C2H6O.








