Bộ 5 đề thi Cuối kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
21 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Số nào dưới đây là số hữu tỉ dương?
\(\frac{{ - 2}}{{ - 3}}.\)
\( - \frac{2}{5}.\)
\( - 1,25.\)
\(\frac{{ - 4}}{{15}}.\)
Kết quả của phép tính \({\left( {\frac{1}{5}} \right)^6}.{\left( {\frac{1}{5}} \right)^2}\) là
\({\left( {\frac{1}{5}} \right)^3}.\)
\({\left( {\frac{1}{5}} \right)^8}.\)
\({\left( {\frac{1}{5}} \right)^4}.\)
\({\left( {\frac{1}{5}} \right)^{12}}.\)
Số nào trong các phân số sau đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
\(\frac{{15}}{{42}}.\)
\(\frac{{19}}{4}.\)
\(\frac{{14}}{{40}}.\)
\(\frac{{16}}{{50}}.\)
Cách viết nào sau đây là đúng?
\( - \left| { - 0,25} \right| = 0,25.\)
\(\left| { - 0,25} \right| = - 0,25.\)
\( - \left| { - 0,25} \right| = - 0,25.\)
\( - \left| { - 0,25} \right| = - \left( { - 0,25} \right).\)
Làm tròn số \(4,558\) đến chữ số thập phân thứ nhất ta được
\(4,5.\)
\(4,6.\)
\(4,56.\)
\(5,0.\)
Cho \(a\parallel b\), số đo góc \(x\) trên hình vẽ bằng

\(135^\circ .\)
\(90^\circ .\)
\(45^\circ .\)
\(0^\circ .\)
Trong định lí, phần đã cho biết được gọi là
Định lí.
Tính chất.
Giả thiết.
Kết luận.
Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) có \(AB = MN;\)\(BC = NP\). Để \(\Delta ABC = \Delta MNP\) theo trường hợp cạnh – góc – cạnh cần có thêm điều kiện
\(\widehat A = \widehat M.\)
\(\widehat B = \widehat N.\)
\(\widehat C = \widehat P.\)
\(AC = MP.\)
Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = \widehat B\). Khẳng định đúng là
\(\Delta ABC\) là tam giác đều.
\(\Delta ABC\) cân tại \(A.\)
\(\Delta ABC\) cân tại \(B.\)
\(\Delta ABC\) cân tại \(C.\)
Nếu đường thẳng \(xy\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) thì
\(xy \bot AB\) tại \(I\) và \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB.\)
\(xy \bot AB.\)
\(xy\) đi qua trung điểm của đoạn thẳng \(AB.\)
Tất cả đáp án trên đều đúng.
Chọn khẳng định sai:
Các loại xe ô tô được sản xuất \(\left( {A;B;C;D;....} \right)\) là dữ liệu định lượng.
Chiều cao (tính theo cm: \(142;148;152;....\)) là dữ liệu định lượng.
Danh sách các môn thể thao (bóng đá; cầu lông; bóng chuyền;…) là dữ liệu định tính.
Điểm trung bình môn Toán \(\left( {5,5;{\rm{ }}6,0;{\rm{ }}7,9;{\rm{ }}8,5;......} \right)\) là dữ liệu định lượng.
Cho biểu đồ sau:

Tháng nào cửa hàng có doanh thu cao nhất?
Tháng 5.
Tháng 4.
Tháng 12.
Tháng 10.
Phần 2. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai
Trong câu 13, 14, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).
Cho hình vẽ bên, có \(Aa\) là tia phân giác của \(\widehat {xAn}\) và tia \(Bb\) nằm trong \(\widehat {mBy'}\) song song với tia \(Aa.\)

a) \(\widehat {xAm}\) và \(\widehat {mAx'}\) là hai góc kề bù.
b) \(\widehat {xAB} = \widehat {mAx'} = 120^\circ .\)
c) \[xx'\parallel yy'.\]
d) \[Bb\] là tia phân giác của \[\widehat {ABy'}.\]
Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ các nguyên tố trong cơ thể của con người như sau:

a) Nguyên tố Oxygen chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ thể.
b) Nguyên tố Nitrogen chiếm tỉ lệ thấp nhất trong cơ thể.
c) Nguyên tố Carbon và Hydrogen chiếm hơn \(28\% \) trong cơ thể.
d) Có \(12,6{\rm{ kg}}\) khối lượng Carbon và Hydrogen trong cơ thể của một bạn học sinh nặng \(45{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)
Phần 3. (2,0 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Tìm giá trị của \(x\) biết: \(\frac{1}{{16}} - \left( {\frac{2}{5} - x} \right) = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2}\) (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân).
Tìm giá trị của \(x < 1,\) biết: \(\left| {\frac{1}{2}x - \frac{3}{4}} \right| - 2 = - \frac{3}{2}\) (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân).
Tính số đo góc \(x\) trong hình dưới đây.

Diện tích rừng bị cháy phân theo vùng ở nước ta năm 2016 được cho trong biểu đồ quạt tròn sau:

Biết tổng diện tích rừng bị cháy năm 2016 ở nước ta là \(495{\rm{ ha}}{\rm{.}}\) Tính diện tích rừng bị cháy ở khu vực Tây Nguyên (Đơn vị: ha).
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
(1,0 điểm) Thực hiện phép tính:
a) \(\frac{{13}}{{21}}.1,45 - \frac{{13}}{{21}}.\frac{9}{{20}}\);
b) \({\left( { - \frac{2}{5}} \right)^4}:{\left( { - \frac{2}{5}} \right)^2} + \sqrt 4 - 0,25\).
(1,5 điểm) Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Trên cạnh \(BC\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AB = BE.\) Tia phân giác của góc \(B\) cắt cạnh \(AC\) tại \(D.\)
a) Chứng minh \(\Delta ABD = \Delta EBD.\)
b) Gọi \(I\) là giao điểm của \(BD\) và \(AE.\) Chứng minh \(I\) là trung điểm của \(AE.\)
c) Gọi \(K\) là giao điểm của \(ED\) và \(BA,\) \(M\) là trung điểm của \(KC.\) Chứng minh \(B,D,M\) thẳng hàng.
(0,5 điểm) Tìm \(x,\) biết: \(\left| {x + \frac{1}{{101}}} \right| + \left| {x + \frac{2}{{101}}} \right| + \left| {x + \frac{3}{{101}}} \right| + ... + \left| {x + \frac{{100}}{{101}}} \right| = 101x.\)








