Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 10
13 câu hỏi
Số đối của là
–8
\(\frac{1}{8}\)
\[\frac{1}{{ - 8}}\]
8.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
\(\frac{{ - 4}}{5} > \frac{{ - 6}}{5}\)
\(\frac{{2023}}{{2022}} > 1\)
\( - \frac{4}{7} < \frac{1}{3}\)
D. \[--\left( {--5} \right) < 0\].
Giá trị tuyệt đối của \(\frac{{ - 5}}{8}\) là
\(\frac{8}{5}\)
\(\frac{{ - 8}}{5}\)
\(\frac{5}{8}\)
\(\frac{{ - 5}}{8}\).
Phân số nào sau đây là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì là \(15\)?
\(\frac{5}{9}\)
\(\frac{{52}}{{333}}\)
\(\frac{1}{{90}}\)
\[\frac{1}{{66}}\].
Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {tOz}\) là hai góc đối đỉnh. Biết \(\widehat {xOy} = 35^\circ \). Số đo của \(\widehat {tOz}\) bằng
\(35^\circ \)
\(55^\circ \)
\(65^\circ \)
\(145^\circ \).
Cho hình vẽ bên.
Khẳng định nào sau đây đúng?

\(Ox\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}\)
\(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\)
\(Oy\) là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\)
\(Oy\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).
Cho hình vẽ bên.

Khẳng định nào sau đây sai?
\(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_2}}\) là hai góc so le trong
\(\widehat {{A_2}}\) và \(\widehat {{B_2}}\) là hai góc so le trong
\(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_2}}\) là hai góc đồng vị
\(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_3}}\) là hai góc đồng vị.
Điền vào chỗ trống: “Qua điểm \(A\) nằm ngoài đường thẳng \(x\) ……………… đường thẳng song song với đường thẳng \(x\)”.
có ba
có hai
có vô số
chỉ có một.
(2,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
(a) \({\left( {\frac{3}{5}} \right)^8}:{\left( {\frac{3}{5}} \right)^6}\)
(b) \(\frac{3}{4} - \left[ { - \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{12}}.\left( {\frac{5}{3} - \frac{{10}}{6}} \right)} \right]\);
(c) \(\frac{3}{4}.26\frac{2}{9} - 38\frac{2}{9}.\frac{3}{4}\)
(d) \(0,5.\sqrt {100} - \sqrt {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} + {\left( {\sqrt {4,5} } \right)^2}\).
(1,5 điểm) Tìm \(x\), biết:
(a) \(x + \frac{7}{4} = \frac{9}{{20}}\)
(b) \(\frac{3}{7} + \frac{1}{7}:x = \frac{3}{{14}}\)
(c) \(3.{\left( {x - \frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{{27}}{4}\).
(2,0 điểm)
1. Làm tròn số \[24,257358\] với độ chính xác \[0,0005\].
2. Bác An vào siêu thị mua ba món hàng gồm: 1 kg thịt bò có giá niêm yết là 280 nghìn đồng/kg nhưng được giảm giá \[15\% \]; một chiếc áo được giảm giá \[20\% \]; một chiếc túi xách có giá niêm yết 480 nghìn đồng nhưng được giảm giá \[35\% \]. Tổng số tiền bác An phải trả là 690 nghìn đồng.
(a) Hỏi giá tiền một chiếc áo lúc chưa giảm giá là bao nhiêu?
(b) Bác Bình đi cùng bác An và muốn mua \[0,75\] kg thịt bò, hai chiếc áo và một túi xách. Bác Bình đưa cho thu ngân 800 nghìn đồng. Hỏi người thu ngân phải trả lại cho bác Bình bao nhiêu tiền?
(2,0 điểm) Cho hình vẽ bên.

Biết \(Bn\,{\rm{//}}\,Cp\), \[\widehat {BAm} = 140^\circ \], \(\widehat {ABn} = 40^\circ \), \(\widehat {ACp} = 140^\circ \).
(a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.
(b) Giải thích tại sao hai tia \(Am\) và \(Bn\) song song với nhau.
(c) Tính số đo của \(\widehat {BAC}\).
(d) Vẽ tia \(Cr\) nằm trong góc \(\widehat {ACp}\) sao cho \(\widehat {rCp} = 40^\circ \). Chứng minh \(Cr\,{\rm{//}}\,Aq\).
(0,5 điểm) Cho biểu thức \(A = \frac{1}{{\sqrt 1 }} + \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 }} + ... + \frac{1}{{\sqrt {99} }} + \frac{1}{{\sqrt {100} }}\). So sánh giá trị của biểu thức \(A\) với \(10\).








