2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

A
Admin
ToánLớp 78 lượt thi
18 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nào sau đây là số hữu tỉ dương?

\[\frac{{ - 2}}{5}\]

\(\frac{{ - 5}}{{ - 14}}\)

\[ - \frac{3}{{11}}\]

\(\frac{7}{{ - 4}}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây sai?

Số đối của 18 là −18

Số đối của \(\frac{4}{{15}}\) là \(\frac{{ - 4}}{{15}}\)

Số đối của \(\frac{{11}}{5}\) là \(\frac{{ - 11}}{{ - 5}}\)

Số đối của \(\frac{{ - 23}}{7}\) là \(\frac{{23}}{7}\).

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong các câu sau đây, câu nào là đúng?

A. \(\frac{{ - 4}}{5} < \frac{{ - 1}}{3} < 0 < 4 < 2,25\)

B. \(\frac{{ - 1}}{3} < \frac{{ - 4}}{5} < 0 < 2,25 < 4\)

C. \[0 < \frac{{ - 1}}{3} < \frac{{ - 4}}{5} < 2,25 < 4\]

D. \(\frac{{ - 4}}{5} < \frac{{ - 1}}{3} < 0 < 2,25 < 4\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát trục số và cho biết điểm \(T\) biểu diễn số hữu tỉ nào?

\(\frac{{ - 3}}{5}\)

3

−3

\(\frac{3}{5}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

1,3(45)

\(\sqrt 3 \)

\(\frac{{ - 5}}{4}\)

\(\frac{{10}}{3}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số \(\sqrt {2022} \) thuộc tập hợp số nào?

\(\mathbb{R}\)

\(\mathbb{N}\)

\(\mathbb{Z}\)

\(\mathbb{Q}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định đúng là

\(\left| { - 4,25} \right| = - 4,25\)

\(\left| { - 4,25} \right| = 4,25\)

\(\left| { - 4,25} \right| = \pm 4,25\)

\(\left| { - 4,25} \right| > 4,25\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị \(x\) thỏa mãn \(\sqrt x = - 9\) là

\(x = 81\)

\(x = - 81\)

\(x = 3\)

Không có giá trị \(x\) thỏa mãn.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Hai góc đối đỉnh thì bù nhau

Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh;

Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

Hai góc đối đỉnh thì phụ nhau.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp góc sau đây, cặp góc bù nhau là

130° và 50°

140° và 70°

50° và 150°

40° và 40°.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\widehat {xAy} = 60^\circ \). Trên tia \(Ox,\,\,Oy\) lần lượt lấy hai điểm \(B,\,\,C\) khác điểm \(O\). Từ điểm \(B\) vẽ đường thẳng song song với \(Ax\), từ điểm \(C\) vẽ đường thẳng song song với \(Ay\), chúng cắt nhau tại điểm \(D\). Khi đó, số đo của \(\widehat {BCD}\) là:

120°

60°

50°

Không xác định được.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các câu sau, hãy chọn đáp án đúng:

Định lí là một tính chất được khẳng định là đúng bằng tính toán;

Chứng minh định lí là dùng tính toán để khẳng định kết luận;

Điều cho biết là kết luận, điều suy ra là giả thiết;

Giả thiết của định lý là điều cho biết, kết luận của định lí là điều suy ra.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Viết các số \(\frac{4}{9};\,\,\frac{8}{{27}};\,\,\frac{{32}}{{243}}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(\frac{2}{3}\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Biết rằng bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh của nó. Một hình chữ nhật có chiều dài là 10 cm và chiều rộng là 6 cm. Hỏi độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu centimet (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể).

(a) \(2\frac{1}{5} + 0,25\,\,.\,\,{\left( {\frac{2}{5}} \right)^2}\);

(b) \(\frac{{ - 3}}{{22}} + \frac{1}{9} + \frac{5}{{22}}\, + \frac{{ - 10}}{9}\);

(c) \(\sqrt {\frac{9}{{64}}} :\frac{5}{4} + \sqrt {\frac{9}{{64}}} \,:\frac{5}{6}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Tìm \(x\), biết:

(a) \(\frac{3}{4} - \frac{2}{3}:x = \frac{{ - 1}}{{20}}\)

(b) \(\left| {2x - \frac{5}{6}} \right| - \frac{7}{3} = \frac{{ - 11}}{{18}}\)

(c) \(2{(5 - 4x)^2} - 17 = \frac{{ - 55}}{9}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Đường thẳng \(c\) cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b\) lần lượt tại hai điểm \(M\) và \(N\). Đường thẳng \(d\) cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b\) lần lượt tại hai điểm \(P\) và \(Q\) (như hình vẽ). Biết \({\widehat M_1} = 55^\circ ;\,\,{\widehat N_1} = 55^\circ ;\,\,{\widehat Q_1} = 125^\circ \).

Đường thẳng  c  cắt hai đường thẳng  a  và  b  lần lượt tại hai điểm  M  và  N . Đường thẳng  d  cắt hai đường thẳng  a  và  b  lần lượt tại hai điểm  P  và  Q  (như hình vẽ). Biết  ˆ M 1 = 55 ∘ ; ˆ N 1 = 55 ∘ ; ˆ Q 1 = 125 ∘ . (ảnh 1)

(a) Vẽ lại hình và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

(b) Chứng minh \[MQ\parallel NP & ;\,\,MN\parallel PQ\].

(c) Tìm số đo \({\widehat P_2}\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) So sánh \(A = \frac{{1 + {{2022}^{2022}}}}{{1 + {{2022}^{2023}}}}\) và \(B = \frac{{1 + {{2022}^{2023}}}}{{1 + {{2022}^{2024}}}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack