2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 9
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 9

A
Admin
ToánLớp 77 lượt thi
13 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

\(2\frac{1}{2}\) là số hữu tỉ

\(\frac{0}{{14}}\) không là số hữu tỉ

Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ

\(\frac{{ - 3}}{0}\) không là số hữu tỉ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các số hữu tỉ \[\frac{{ - 4}}{5};\,0;\,\frac{{ - 5}}{4};\,\frac{3}{4}\] theo thứ tự giảm dần được:

\(\frac{{ - 4}}{5};\,\frac{{ - 5}}{4};\,0;\,\frac{3}{4}\)

\[\,\frac{3}{4};\,0;\,\frac{{ - 5}}{4};\frac{{ - 4}}{5}\]

\(\frac{{ - 5}}{4};\frac{{ - 4}}{5};\,0;\,\,\frac{3}{4}\)

\[\,\frac{3}{4};\,0;\frac{{ - 4}}{5};\,\frac{{ - 5}}{4}\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?

\(\sqrt 4 \)

\(\sqrt 3 \)

\(1,\left( 2 \right)\)

\(\frac{1}{3}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Làm tròn số \[0,1607\] với độ chính xác \(0,05\) được số

\(0,16\)

\[0,1607\]

\(0,2\)

\(0,161\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai góc kề bù có tổng số đo là

\(90^\circ \)

\(90^\circ \)

\(150^\circ \)

\(180^\circ \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Tia \(Oz\) là tia phân giác của góc \(yOt\)

Tia \(Oz\) là tia phân giác của góc \(tOx\)

Tia \(Oy\) là tia phân giác của góc \(xOt\);

Tia \(Oy\) là tia phân giác của góc \(zOt\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền cụm từ vào chỗ trống trong phát biểu sau: “Qua điểm \(A\) nằm ngoài đường thẳng \(d\), vẽ hai đường thẳng \(a\), \(b\) song song với đường thẳng \(d\) thì \(a\) và \(b\) …”.

trùng nhau

cắt nhau

vuông góc với nhau

song song với nhau.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường thẳng \(a\) vuông góc với hai đường thẳng \(m\) và \(n\) thì

\(m \bot n\)

\(m\) trùng \(n\)

\(m\,{\rm{//}}\,n\)

\(m\) cắt \(n\).

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(2,0 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể):

(a) \(\frac{{ - 3}}{4} + \frac{1}{4}:\frac{2}{3}\)

(b) \({\left( {\frac{2}{7}} \right)^{10}}{.7^{10}}\)

(c) \(\sqrt {\frac{{25}}{{16}}} - \left| { - \frac{2}{3}} \right|\)

(d) \(\left( {\frac{1}{3} - \frac{3}{{10}}} \right):\frac{3}{5} + \left( {\frac{2}{3} - \frac{7}{{10}}} \right):\frac{3}{5}\).

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(2,0 điểm) Tìm x, biết:

(a) \(\frac{5}{7} + \frac{2}{7}:x = 1\)

(b) \({\left( {\frac{4}{5}} \right)^{2x + 5}} = \frac{{256}}{{625}}\)

(c) \(2 - \left| x \right| = \frac{1}{2}\)

(d) \({\left( {x + \frac{1}{3}} \right)^2} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^6}\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Bác Lan kinh doanh hoa quả nhập khẩu. Trong lần nhập hàng vừa qua bác đã bỏ ra 30 triệu đồng để nhập lô hàng mới. Nhưng do quá trình vận chuyển không được đảm bảo nên \(\frac{1}{3}\) số hàng nhập về không đảm bảo chất lượng. Bác Lan đã bán số hàng còn lại cao hơn 30% so với giá nhập vào và số hàng không đảm bảo chất lượng thấp hơn 35% so với giá nhập vào.

(a) Hỏi doanh thu lô hàng mới của bác Lan là bao nhiêu?

(b) Sau khi bán hết lô hàng thì bác Lan lỗ hay lãi bao nhiêu phần trăm so với số tiền vốn bỏ ra (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)?

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(2,0 điểm) Cho hình vẽ. Biết \(Ax\,{\rm{//}}\,a\).

(a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

(b) Tính số đo của \(\widehat {BAD}\) và \(\widehat {DAE}\).

(c) Chứng minh \(AD\) là tia phân giác của góc \(BAE\).

(d) Lấy điểm \(F\) nằm khác phía đối với điểm \(D\) so với đường thẳng \(EC\) sao cho \(\widehat {CAF} = 65^\circ \). Chứng minh ba điểm \(A,\,D,\,F\) thẳng hàng.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = \frac{{2023}}{{2022 + \sqrt {1 - x} }}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack