2048.vn

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Cánh diều có đáp án - Đề 1

A
Admin
Hóa họcLớp 107 lượt thi
32 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vỏ của nguyên tử đều tạo bởi hạt nào sau đây?

Neutron.

Electron.

Neutron và proton.

Proton.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là

electron.

proton và electron.

neutron.

proton.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là

proton.

neutron.

electron.

neutron và electron.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử trung hoà về điện vì

được cấu tạo nên bởi các hạt không mang điện.

có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.

có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt proton.

có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt neutron.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?

Số khối.

Số electron.

Số neutron.

Nguyên tử khối.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng

số khối.

số hạt neutron.

số hạt proton.

số hạt neutron và số hạt proton.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có

cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.

cùng số neutron nhưng khác nhau về số proton.

cùng tổng số proton và neutron nhưng khác nhau về số electron.

cùng số electron nhưng khác nhau về tổng số proton và neutron.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Orbital nguyên tử là

đám mây chứa electron có dạng hình cầu.

đám mây chứa electron có dạng hình số tám nổi.

khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà tại đó xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất.

quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp M có số phân lớp electron là

1.

2.

3

4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân lớp 4f có số electron tối đa là

6.

18.

14.

10.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử fluorine (Z = 9) có cấu hình electron là

1s22s22p3.

1s22s32p4.

1s22s22p5.

1s22s12p6.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất?

Lớp N.

Lớp M.

Lớp K.

Lớp L.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p3. Số electron độc thân của M là

1.

2.

0.

3.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số thứ tự của ô nguyên tố bằng

số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.

số lớp electron của nguyên tử nguyên tố đó.

số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó.

tổng số electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có số nguyên tố là

2 nguyên tố.

8 nguyên tố.

10 nguyên tố.

18 nguyên tố.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mendeleev sắp xếp các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn dựa theo quy luật về

số hiệu nguyên tử.

khối lượng nguyên tử.

cấu hình electron.

số khối.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng của nguyên tử calcium là 66,5495.10–27kg. Khối lượng của nguyên tử calcium theo amu là

40,000.

66,133.10–51.

40,078.

40,078.10–3.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử nitrogen có 7 proton, 8 neutron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử nitrogen? (Biết mp ≈ mn ≈ 1u; me ≈ 0,00055u).

0,0257%.

0,257%.

0,0275%.

2,566%.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử fluorine có 9 electron, 10 neutron, kí hiệu nguyên tử của nguyên tố fluorine là

1 9 9 F e .

9 1 9 F .

9 1 9 F e .

1 9 9 F .

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số hiệu nguyên tử.

(2) Tổng số proton và số neutron trong một hạt nhân nguyên tử được gọi là số khối.

(3) Tất cả các nguyên tử nguyên tố khí hiếm đều có số electron ở lớp ngoài cùng bằng 8.

(4) Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.

Số phát biểu không đúng là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Số phân lớp electron có trong lớp N là 3.

Số phân lớp electron có trong lớp M là 4.

Số orbital có trong lớp N là 15.

Số orbital có trong lớp M là 9.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 10. Cấu hình electron của nguyên tử của X là

1s22s1.

1s12s2.

1s22s22p6.

1s22s2.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Neon có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là 20Ne (90,9%), 21Ne (0,3%), 22Ne (8,8%). Nguyên tử khối trung bình của neon là

20,200.

21,000.

20,179.

20,100.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số electron trên các phân lớp s là 7. Số trường hợp nguyên tử R thỏa mãn điều kiện đó là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1s22s22p63s23p5. Phát biểu nào sau đây là sai?

X có 17 electron trong nguyên tử.

X là một phi kim.

Trong bảng tuần hoàn, X thuộc nhóm VA.

X thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên ba lớp, lớp thứ ba có 5 electron. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô

6.

8.

15.

16.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X có Z = 16. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là

4.

6.

7.

3.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

(X) 1s22s22p63s2;

(Y) 1s22s22p63s23p64s1;

(Z) 1s22s22p63s23p3;

(T) 1s22s22p63s23p63d84s2.

Dãy cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố kim loại là

X, Z, T.

X, Y, T.

Y, Z, T.

X, Y, Z.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm): Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, neutron và electron là 116, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24.

Xác định thành phần các hạt cấu tạo nên nguyên tử R.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm): Cho các nguyên tử nguyên tố sau: Ne (Z = 10); K (Z = 19).

Xác định vị trí của F và K trong bảng tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn).

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm): X là một phi kim có khối lượng nguyên tử là 58,94755.10-24 gam. Trong tự nhiên, X có hai đồng vị hơn kém nhau 2 neutron. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị nhẹ hơn trong tự nhiên là 75%.

Tính phần trăm về khối lượng của đồng vị nặng trong hydroxide cao nhất của X là HXO4. (cho nguyên tử khối của O = 16, H = 1)

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm): Biết X ở chu kì 3 và Y ở chu kì 2 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tổng số electron lớp ngoài cùng của X và Y là 10. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn số electron p của Y là 8.

Xác định X, Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack