vietjack.com

Bộ 20 đề thi học kì 1 Toán 11 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 13)
Quiz

Bộ 20 đề thi học kì 1 Toán 11 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 13)

V
VietJack
ToánLớp 118 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng 8.

\(\frac{1}{6}\).

\(\frac{1}{2}\).

\(\frac{5}{{36}}\).

\(\frac{1}{9}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi số hạng tổng quát \({u_n}\) sau, hỏi dãy số nào là dãy số giảm?

\[{u_n} = {2^n}\].

\[{u_n} = 2n - 5\].

\[{u_n} = {\left( { - 3} \right)^n}\].

\[{u_n} = \frac{{1 - n}}{{3n + 2}}\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng phân biệt a, b và mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\). Giả sử \(a//\left( \alpha \right)\), \(b \subset \left( \alpha \right)\). Khi đó:

a, b cắt nhau

\(a//b\) hoặc a, b chéo nhau.

a, b chéo nhau.

\(a//b\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

Qua một điểm nằm ngoài mặt phẳng cho trước ta vẽ được một và chỉ một đường thẳng song song với mặt phẳng cho trước đó.

Nếu hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)\(\left( \beta \right)\) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong \(\left( \alpha \right)\) đều song song với mọi đường thẳng nằm trong \(\left( \beta \right)\).

Nếu hai đường thẳng song song với nhau lần lượt nằm trong hai mặt phẳng phân biệt \(\left( \alpha \right)\)\(\left( \beta \right)\) thì \(\left( \alpha \right)\)\(\left( \beta \right)\) song song với nhau.

Nếu hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)\(\left( \beta \right)\) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong \(\left( \alpha \right)\) đều song song với \(\left( \beta \right)\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) . Gọi H là trung điểm của \(A'B'\). Hỏi đường thẳng \(B'C\) song song với mặt phẳng nào sau đây?

\(\left( {HA'C} \right)\).

\(\left( {HAB} \right)\).

\(\left( {AHC'} \right)\).

\(\left( {AA'H} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_n} = \frac{{2n - 1}}{{5n + 3}}\) với \(n \in {\mathbb{N}^*}\). Hỏi số \(\frac{1}{3}\) là số hạng thứ mấy của dãy số?

7.

8.

5.

6.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số hạng chứa \({x^3}\) trong khai triển \({\left( {x + \frac{1}{{2x}}} \right)^9}\) với \(x \ne 0\) là:

\( - C_9^3{x^3}\).

\(\frac{1}{8}C_9^3{x^3}\).

\(\frac{1}{8}C_9^3\).

\(C_9^3{x^3}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai hình bình hành ABCDABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. Gọi O, \({O_1}\) lần lượt là tâm của ABCD, ABEF. Lấy M là trung điểm của CD. Hỏi khẳng định nào sau đây sai?

\(M{O_1}\) cắt \(\left( {BEC} \right)\).

\(O{O_1}//\left( {EFM} \right)\).

\(O{O_1}//\left( {BEC} \right)\).

\(O{O_1}//\left( {AFD} \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = - 3\\{u_n} = \frac{1}{2}{u_{n - 1}} + 1\end{array} \right.\) với \(n \in {\mathbb{N}^*}\), \(n \ge 2\). Tìm số hạng \({u_4}\).

\({u_4} = \frac{1}{2}\).

\({u_4} = 1\).

\({u_4} = \frac{{11}}{8}\).

\({u_4} = \frac{5}{8}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số của \({x^{10}}\) trong khai triển \({\left( {3{x^2} + \frac{1}{x}} \right)^{14}}\) với \(x \ne 0\) là:

\(C_{14}^6{3^8}{x^{10}}\).

\(C_{14}^6{3^8}\).

\(C_{14}^6{3^6}\).

\(C_{14}^6{3^6}{x^{10}}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_n} = \frac{{{n^2} + 3}}{{2{n^2} - 1}}\) với \(n \in {\mathbb{N}^*}\). Tìm số hạng \({u_5}\).

\({u_5} = \frac{7}{4}\).

\({u_5} = \frac{7}{9}\).

\({u_5} = \frac{{24}}{{51}}\).

\({u_5} = \frac{4}{7}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp có 6 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ và 5 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi trong hộp, tính xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ ba màu và số bi xanh bằng số bi vàng.

\(\frac{{40}}{{1001}}\).

\(\frac{{240}}{{1001}}\).

\(\frac{{200}}{{1001}}\).

\(\frac{{702}}{{1001}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack