2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 78 lượt thi
17 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các câu sau câu nào đúng?

\[\frac{4}{5} \in \mathbb{Q}\]

\( - 8 \in \mathbb{N}\)

\[\frac{4}{{ - 5}} \notin \mathbb{Q}\]

\(\frac{{ - 2}}{3} \in \mathbb{Z}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đối của số \(\frac{{ - 4}}{9}\) là

\(\frac{{ - 9}}{4}\)

\(\frac{9}{4}\)

\(\frac{4}{9}\)

\(\frac{4}{{ - 9}}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So sánh hai số hữu tỉ \(x = \frac{3}{{ - 4}}\) và \(y = \frac{{ - 2}}{5}\), ta có

\(x > y\)

\(x < y\)

\(x = y\)

\(x \ge y\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho trục số như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Điểm \(M\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{3}\)

Điểm \(N\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{3}\)

Điểm \(M\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 2}}{3}\)

Điểm \(N\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{4}{3}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nào sau đây là số thập phân vô hạn tuần hoàn?

1,25

\(\sqrt 5 \)

2,3(4)

\(\frac{{ - 3}}{4}\).

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng?

A. Số vô tỉ không phải là số thập phân vô hạn không tuần hoàn;

B. Số vô tỉ là số được viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn;

C. Số vô tỉ cũng là số thập phân hữu hạn;

D. Số vô tỉ là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị tuyệt đối của \( - \sqrt 5 \) là

\( - \sqrt 5 \)

\(\frac{{ - 1}}{{\sqrt 5 }}\)

\(\frac{1}{{\sqrt 5 }}\)

\(\sqrt 5 \).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên trục số nằm ngang, điểm \(A\) và \(B\) lần lượt biểu biễn hai số thực \(\frac{{ - 1}}{2}\) và \(\sqrt 2 \) thì:

Điểm \(A\) nằm bên trái điểm \(B\)

Điểm \(A\) nằm bên phải điểm \(B\)

Điểm \(A\) nằm phía dưới điểm \(B\)

Điểm \(A\) nằm phía trên điểm \(B\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng \(xx'\) và \(yy'\) cắt nhau tại điểm O. Góc đối đỉnh với \(\widehat {xOy'}\) là

\(\widehat {xOx'}\)

\(\widehat {x'Oy}\)

\(\widehat {yOy'}\)

\(\widehat {xOy}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ, biết \[aa'\parallel bb'\] và \[\widehat {a'MN} = 50^\circ \]. Số đo của \(\widehat {MNb}\) là

Cho hình vẽ, biết  a a ′ ∥ b b ′  và  ˆ a ′ M N = 50 ∘ . Số đo của  ˆ M N b  là (ảnh 1)

130°

40°

50°

140°.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là

Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh

Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng có ít nhất một đường thẳng đi qua điểm đó và song song với đường thẳng đã cho

Hai đường thẳng song song thì tổng số đo hai góc so le trong luôn bằng 180°

Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180°.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu định lí sau bằng lời

Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau

Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau

Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại

Cả A, B, C đều sai.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm)

1. Các số \( - 0,45;\,\,0;\,\,3\frac{1}{4};\,\, - 7\) có phải là số hữu tỉ không? Vì sao?

2. Cho \(a = 22,147213...\)

(a) Làm tròn số \(a\) đến chữ số thập phân thứ ba;

(b) Làm tròn số \(a\) với độ chính xác là 0,005.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể).

(a) \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}\,\,.\,\,\frac{{ - 5}}{6}\)

(b) \(\frac{{ - 6}}{7}\,\,.\,\,\frac{1}{8} + \frac{7}{8}\,\,.\,\,\frac{{ - 6}}{7}\)

(c) \(\frac{{{3^{16}}\,.\,\,{{81}^{12}}}}{{{{27}^{10}}\,\,.\,\,{9^{15}}}}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Tìm \(x\), biết:

(a) \(\frac{4}{5}x + \frac{5}{6} = \frac{{41}}{{30}}\)

(b) \(\left| {2x - \frac{7}{6}} \right| + \frac{4}{3} = \frac{{11}}{6}\)

(c) \(({2^x} - 16)(2\sqrt x - 6) = 0.\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Cho đường thẳng \(c\) cùng vuông góc với hai đường thẳng \(a\) và \(b\) lần lượt tại hai điểm \(A\) và \(B\). Đường thẳng \(d\) cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b\) lần lượt tại hai điểm \(C\) và \(D\) (như hình vẽ). Biết \({\widehat D_1} = 45^\circ \).

Cho đường thẳng  c  cùng vuông góc với hai đường thẳng  a  và  b  lần lượt tại hai điểm  A  và  B . Đường thẳng  d  cắt hai đường thẳng  a  và  b  lần lượt tại hai điểm  C  và  D  (như hình vẽ). Biết  ˆ D 1 = 45 ∘ . (ảnh 1)

(a) Vẽ lại hình và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

(b) Chứng minh \[a\parallel b\].

(c) Tìm số đo \({\widehat C_2}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Một cửa hàng bán quần áo có chương trình khuyến mãi như sau: Khách hàng có thẻ thành viên sẽ được giảm 20% tổng số tiền của hóa đơn. Bạn Dũng có thẻ thành viên, bạn mua hai chiếc áo sơ mi, mỗi chiếc áo đều có giá 200 000 đồng và hai chiếc quần Jeans, mỗi chiếc quần đều có giá 300 000 đồng. Bạn đưa cho thu ngân 1 000 000 đồng. Hỏi bạn Dũng được trả lại bao nhiêu tiền?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack