50 bài tập Pin điện và điện phân có đáp án
50 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + 1e → Fe2+ là
Fe3+/Fe2+.
Fe2+/Fe.
Fe3+/Fe.
Fe2+/Fe3+.
Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử nào được quy ước bằng 0?
Na+/Na.
2H+/H2.
Al3+/Al.
Cl2/2Cl−.
Cho dãy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử: Na, Mg, Al, Fe. Trong số các cặp oxi hoá - khử sau, cặp nào có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ nhất?
Na+/Na.
Al3+/Al.
Mg2+/Mg.
Fe2+/Fe.
Trong các ion: Ag+, Al3+, Fe2+, Cu2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
Cu2+.
Fe2+.
Ag+.
Al3+.
Ở điều kiện chuẩn, Fe khử được ion kim loại nào sau đây trong dung dịch?
Ca2+.
Al3+.
K+.
Ag+.
Ở điều kiện chuẩn, kim loại nào sau đây khử được ion H+ thành H2?
Al.
Ag.
Hg.
Au.
Trong pin điện hoá Zn - Cu, phản ứng hoá học xảy ra giữa hai dạng nào của các cặp oxi hoá - khử tương ứng?
Zn và Cu2+.
Zn và Cu.
Zn2+vàCu2+.
Zn và Cu+.
Trong quá trình hoạt động của pin điện Fe - Cu, dòng electron di chuyển từ
cực sắt sang cực đồng.
cực bên phải sang cực bên trái.
cathode sang anode.
cực dương sang cực âm.
Cho một pin điện hóa được tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe và Ag+/Ag ở điều kiện chuẩn. Quá trình xảy ra ở cực âm khi pin hoạt động là
Fe → Fe2+ + 2e.
Fe2+ + 2e → Fe.
Ag+ + 1e → Ag.
Ag → Ag+ + 1e.
Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử của kim loại M+/M và R2+/R lần lượt là +0,799 V và +0,34 V. Nhận xét nào sau đây là đúng ở điều kiện chuẩn?
M có tính khử mạnh hơn R.
M+có tính oxihoá yếu hơn R2+.
M khử được ion H+ thành H2.
R khử được ion M+ thành M.
Cho phản ứng hoá học: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag. Phát biểu nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
Cu có tính khử yếu hơnAg.
Cu là chất khử,Ag+ là chất oxihoá.
Ag+ khử Cu thành Cu2+.
Cu2+ có tính oxihoá mạnh hơn Ag+.
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là
Fe, Cu, Ag+.
Mg, Fe2+, Ag.
Mg, Cu, Cu2+.
Mg, Fe, Cu.
Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: Al3+/Al, Fe2+/Fe, Sn2+/Sn, Cu2+/Cu. Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch muối tương ứng?
Fe và CuCl2.
Fe vàAl2(SO4)3.
Sn và FeCl2.
Cu và SnSO4.
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi dùng một chiếc thìa bằng đồng khuấy vào cốc chứa dung dịch aluminium nitrate?
Chiếc thìa bị phủ một lớp nhôm.
Một hỗn hợp đồng và nhôm được tạo thành.
Dung dịch trở nên xanh.
Không biến đổi hóa học nào xảy ra.
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là
Fe và dung dịch CuCl2.
Fe và dung dịch FeCl3.
dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.
Cu và dung dịch FeCl3.
Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây?
Mg.
Zn.
Cu.
Na.
Một học sinh thực hiện ba thí nghiệm và quan sát được các hiện tượng như sau:
(1) Đồng kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 1M.
(2) Chì kim loại tan trong dung dịch AgNO3 1M và xuất hiện tinh thể Ag.
(3) Bạc kim loại không phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 1M.
Trật tự nào sau đây thể hiện đúng mức độ hoạt động của 3 kim loại?
Cu > Pb > Ag.
Pb > Cu > Ag.
Cu > Ag > Pb.
Pb > Ag > Cu.
Một pin Galvani được cấu tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử sau:
(1) Ag+ + 1e → Ag
= 0,799 V
(2) Ni2+ + 2e → Ni
= −0,257 V
Khi pin làm việc ở điều kiện chuẩn, nhận định nào sau đây là đúng?
Ag được tạo ra ở cực dương, Ni được tạo ra ở cực âm.
Ag được tạo ra ở cực dương, Ni2+ được tạo ra ở cực âm.
Ag+ được tạo ra ở cực âm và Ni được tạo ra ở cực dương.
Ag được tạo ra ở cực âm và Ni2+ được tạo ra ở cực dương.
Sức điện động chuẩn của pin Galvani được tính như thế nào?
Bằng hiệu của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
Bằng tổng của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
Bằng tích của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
Bằng thương của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), ở cathode xảy ra?
Sự khử ion![]()
Sự oxi hóa ion ![]()
Sự oxi hóa ion Na+.
Sự khử ion Na+.
Khi điện phân dung dịch CuSO4, ion nào sẽ điện phân đầu tiên ở cathode?
Cu2+.
H+ (của nước).
![]()
(của nước).
Phản ứng hóa học chính xảy ra trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 trong 3NaF.AlF3 là
2AlF3
2Al + 3F2.
2NaF
2Na + F2.
2H2O
2H2 + O2.
2Al2O3
4Al + 3O2.
Ion kim loại nào sau đây bị điện phân trong dung dịch (với điện cực graphite)?
Na+.
B.
.
C.
.
D.
.
Khi điện phân dung dịch gồm NaCl 1 M và NaBr 1 M, quá trình oxi hóa đầu tiên xảy ra ở anode là
2H2O → 4
+ O2 + 4e.
2
→ Cl2 + 2e.
2
→ Br2 + 2e.
Na →
+ 1e.
Trong công nghiệp, việc tinh chế đồng từ đồng thô được thực hiện bằng phương pháp điện phân dung dịch với anode làm bằng
graphite.
đồng thô.
platinum.
thép.
Nhận xét nào sau đây đúng về quá trình điện phân ở hai điện cực?
Cation nhường electron ở cathode.
Anion nhận electron ở anode.
Sự oxi hóa xảy ra ở anode.
Sự oxi hóa xảy ra ở cathode.
Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ) thì:
ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H2O, ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl−.
ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Na+, ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl−.
ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O, ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl−.
ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+, ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl−.
Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, thu được một khí Y duy nhất. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Y là khí oxygen.
Y là khí chlorine.
Y là khí hydrogen.
Điện phân có dùng màng ngăn.
Khi điện phân dung dịch gồm Cu(NO3)2 1 M và AgNO3 1 M, thứ tự điện phân diễn ra ở cathode là
, H2O.
, H2O.
H2O,
,
.
H2O,
.
Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối: NaCl, CuCl2, FeCl3 và ZnCl2. Kim loại tách ra đầu tiên ở cathode khi điện phân dung dịch là
Fe.
Cu.
Zn.
Na.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử M+/M (M là kim loại) bằng -3,040 V.
a. M là kim loại có tính khử mạnh.
b. Ion M+ có tính oxi hóa yếu.
c. M là kim loại có tính khử yếu.
d. Ion M+ có tính oxi hóa mạnh.
Trong một pin điện hoá xảy ra phản ứng oxi hóa – khử sau: Cu + 2Fe3+⟶ Cu2+ + 2Fe2+.
a. Cathode của pin là điện cực ứng với cặp Fe3+/Fe.
b. Cặp Cu2+/Cu có thế điện cực chuẩn lớn hơn cặp Fe3+/Fe2+.
c. Kim loại Cu bị oxi hoá bởi Fe3+.
d. Tính khử của Cu mạnh hơn tính khử của Fe2+.
oxi hóa – khử xảy ra trong pin điện hóa như sau:
Fe + Ni2+ ⟶ Fe2+ + Ni
a. Thanh Ni là cực dương và xảy ra quá trình khử.
b. Các electron chuyển từ thanh Fe sang thanh Ni qua cầu muối.
c. Tính oxi hoá của Ni2+ lớn hơn của Fe2+.
d. Nồng độ của Ni2+ giảm thì sức điện động của pin cũng giảm.
Cho các phát biểu về cầu muối trong pin Galvani:
a. Dòng điện chạy qua cầu muối là dòng electron.
b. Muối trong cầu muối luôn cố định là KCl.
c. Cầu muối có tác dụng trung hoà điện tích của dung dịch trong pin.
d. Cầu muối cho phép dòng điện chạy qua.
Xét quá trình một pin Galvani đang hoạt động.
a. Năng lượng được chuyển đổi từ hoá năng thành điện năng.
b. Xảy ra phản ứng oxi hoá- khử tự diễn biến.
c. Quá trình oxi hoá và quá trình khử xảy ra riêng biệt ở hai điện cực.
d. Sức điện động của pin không thay đổi theo thời gian.
Trong quá trình điện phân nóng chảy hợp chất ion MX của kim loại kiềm:
a. Cực dương là anode, cực âm là cathode.
b. Kim loại M được tạo thành ở cực âm.
c. Điện cực âm có dòng electron chuyển đến.
d. Cực dương và cực âm nối với các cực tương ứng của nguồn điện.
Xét quá trình điện phân dung dịch chứa hai muối: Cu(NO3)2, AgNO3.
a. Tại cathode xảy ra quá trình khử Cu2+ trước.
b. Tại anode xảy ra quá trình oxi hóa H2O.
c. Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào cathode.
d. Ngay từ đầu quá trình điện phân đã có khí thoát ra ở cathode.
Xét quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng đồng.
a. Ở anode xảy ra quá trình oxi hóa nước.
b. Khối lượng cathode tăng.
c. Khối lượng anode không thay đổi.
d. Nồng độ CuSO4 trong dung dịch giảm dần.
Cho các phát biểu sau về pin điện và điện phân.
a. Trong bình điện phân, anode là điện cực dương, cathode là điện cực âm. Ngược lại, trong pin Galvani, anode là điện cực âm và cathode là điện cực dương.
b. Trong cả bình điện phân và pin Galvani, phản ứng oxi hoá – khử được sử dụng để chuyển đổi hoá năng thành điện năng.
c. Trong bình điện phân, ion được trao đổi electron tại cả hai điện cực. Còn trong pin Galvani, ion chỉ trao đổi electron ở cathode.
d. Pin Galvani sinh ra dòng điện còn bình điện phân cần dẫn dòng điện từ bên ngoài vào để quá trình điện phân xảy ra.
Có hai thanh kim loại sắt, bạc và các dung dịch chứa ion Fe2+ và Ag+. Thiết lập một bình điện phân để mạ bạc lên sắt.
a. Fe gắn với cực dương của bình điện phân còn Ag gắn với cực âm của bình điện phân.
b. Ag gắn với cực dương của bình điện phân, Fe gắn với cực âm của bình điện phân. Cả hai điện cực cùng được nhúng vào dung dịch chứa ion Ag+.
c. Khi có dòng điện chạy qua, ở cực âm của bình điện phân, thanh Fe bị mòn dần do Fe thực hiện quá trình oxi hoá, chuyển thành ion Fe2+ đi vào trong dung dịch.
d. Khi có dòng điện chạy qua, ở cực dương của bình điện phân, Ag bị oxi hoá chuyển thành ion Ag+ đi vào trong dung dịch và di chuyển về cực âm của bình điện phân.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Điện phân với điện cực trơ, có màng ngăn các dung dịch sau: NaCl, CuSO4, AgNO3, CuCl2, MgCl2, NiSO4, ZnCl2. Có bao nhiêu dung dịch sau điện phân có pH < 7?
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, CuCl2, AgNO3, MgCl2, NaCl, KNO3. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng hóa học?
Cho các kim loại: Cr, Ag, Cu, Mn, Zn. Có bao nhiêu kim loại có thể được dùng để mạ bảo vệ đường ống sắt khỏi bị gỉ?
Khi một pin Galvani hoạt động, diễn ra phương trình hóa học sau:
Zn(s) + Cu2+(aq) → Cu(s) + Zn2+(aq)
Cho các phát biểu:
(a) Điện cực đồng giảm khối lượng và điện cực đồng là cực âm.
(b) Điện cực đồng tăng khối lượng và điện cực đồng là cực dương.
(c) Điện cực kẽm giảm khối lượng và điện cực kẽm là cực âm.
(d) Điện cực kẽm tăng khối lượng và điện cực kẽm là cực dương.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?
Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ca, Al. Có bao nhiêu kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch FeCl3?
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm: Mg(NO3)2, ZnCl2; CuSO4 và Fe2(SO4)3 điện cực graphite. Sau khi điện phân hoàn toàn thu được bao nhiêu kim loại ở cathode?
Điện phân với điện cực trơ, có màng ngăn giữa 2 điện cực các dung dịch sau: KCl, AgNO3, KNO3, CuCl2, CuSO4, ZnCl2. Có bao nhiêu dung dịch sau điện phân hoàn toàn có khả năng hòa tan Al2O3?
Tiến hành các thí nghiệm điện phân với điện cực trơ sau:
(a) Điện phân sodium chloride nóng chảy.
(b) Điện phân aluminium oxide nóng chảy.
(c) Điện phân dung dịch sodium chloride với màng ngăn xốp.
(d) Điện phân dung dịch copper(II) sulfate.
(e) Điện phân dung dịch nikel sulfate.
Có bao nhiêu quá trình điện phân tạo được kim loại?
Điện phân với điện cực trơ, có màng ngăn những dung dịch sau: KCl, CuSO4, K2SO4, AgNO3, CuCl2. Có bao nhiêu dung dịch sau điện phân có môi trường acid?
Trong thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO4, điện cực graphite (than chì). Cho các phát biểu sau:
(1) Tại cathode xảy ra sự khử Cu2+ trước, sau đó mới đến sự khử của nước.
(2) Tại anode chỉ xảy ra sự oxi hóa của nước tạo khí hydrogen.
(3) Sau điện phân, khối lượng cathode tăng lên.
(4) Theo thời gian điện phân, pH của dung dịch tăng dần.
(5) Khi vừa bắt đầu điện phân, cả hai điện cực đều có khí thoát ra.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?








