30 bài tập Sơ lược về kim loại dãy chuyển tiếp thứ nhất và phức chất có đáp án
30 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử M có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
• Trong hợp chất, số oxi hoá phổ biến của nguyên tố M là +2.
M là nguyên tố nào sau đây?
Fe.
Ni.
Mn.
Cu.
Khi hoà tan hợp chất CoCl2 vào nước thì hình thành phức chất aqua có dạng hình học là bát diện. Công thức của phức chất là
![]()
![]()
![]()
![]()
Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, hai kim loại nào sau đây đều là kim loại nhẹ (D < 5 g/cm3)?
Cr, Mn.
Sc, Ti.
Ni, Cu.
Fe, Co.
Phức chất có công thức [PtCl2(NH3)2] có cấu tạo như hình bên dưới:

Phát biểu nào dưới đây về phức chất trên là không đúng?
Phức chất có điện tích bằng 0.
Có hai loại phối tử trong phức chất.
Để hình thành phức chất trên thì cation
đã dùng 4 orbital trống để nhận các cặp electron hoá trị riêng của các phân tử NH3 và các anion Cl−.
Nối từng cặp phối tử cạnh nhau ở cấu tạo trên bằng một đoạn thẳng. Bốn đoạn thẳng tạo ra hình dạng của phức chất, đó là hình tứ diện.
Nguyên tố nào sau đây nằm trong chu kì 4 nhưng không thuộc những nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất?
đồng (copper).
sắt (iron).
potassium.
nickel.
Nguyên tố nào sau đây được mệnh danh là “nguyên tố của màu sắc” do có khả năng thể hiện màu sắc phong phú?
Sắt.
Nickel.
Chromium.
Đồng.
Số hiệu nguyên tử của chromium là 24. Theo các nguyên lí và quy tắc thông thường thì cấu hình electron của nguyên tử chromium được viết ở dạng (I). Tuy nhiên, dựa vào kết quả thực nghiệm về phổ phát xạ của nguyên tử người ta cho rằng nguyên tử chromium phải có 6 electron độc thân, nên cấu hình electron của nguyên tử này được viết ở dạng (II). Dạng (I) và dạng (II) lần lượt là
và ![]()
và ![]()
và ![]()
và ![]()
Theo thuyết Liên kết hoá trị, tương tác giữa phối tử và nguyên tử trung tâm trong phức chất là
liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho – nhận.
liên kết ion.
tương tác van der Waals.
liên kết hydrogen.
Vì sao kẽm (zinc, Z = 30) không phải là nguyên tố chuyển tiếp?
Vì cấu hình electron của nguyên tử Zn và cấu hình electron của cation Zn2+ có phân lớp d đã bão hoà.
Vì Zn không thuộc nguyên tố chu kì 4.
Vì Zn không phải là nguyên tố nhóm B.
Vì cấu hình electron của nguyên tử Zn có phân lớp d chưa bão hoà.
Cho các chất/ion có công thức: CuCl2, NH3,
. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Do không có liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho – nhận trong phân tử nên CuCl2 không phải là phức chất.
Do có nguyên tử trung tâm là nguyên tố kim loại, đồng thời các phối tử xung quanh liên kết với nguyên tử trung tâm bằng liên kết cho – nhận nên
là phức chất.
Dù có các nguyên tử H xung quanh N, nhưng NH3 không phải là phức chất.
Do nguyên tố đồng có hoá trị II nên quanh nguyên tử Cu trong CuCl2 và trong
đều có 2 liên kết.
Từ cấu hình electron của nguyên tử Cu ở trạng thái cơ bản là
xác định được cấu hình electron của ion
là
![]()
![]()
![]()
![]()
Theo thuyết Liên kết hóa trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có
ít nhất 4 orbital trống.
ít nhất hai cặp electron hóa trị riêng.
các orbital trống.
cặp electron hóa trị riêng.
Phần tử có thể trở thành phối tử trong phức chất là
A. anion hoặc phân tử trung hoà có cặp electron hoá trị riêng.
anion hoặc phân tử trung hoà có cặp electron hoá trị riêng.
anion có kích thước lớn.
phân tử trung hoà có hoặc không có cặp electron hoá trị riêng.
cation kim loại chuyển tiếp có các orbital trống.
Trong máu, khoảng nồng độ hemoglobin thông thường ở nữ là 120 – 150 g/L, ở nam là 130 – 160 g/L. Nguyên tố kim loại có trong hemoglobin làm nhiệm vụ vận chuyển oxygen, duy trì sự sống con người là
nhôm.
sắt.
magnesium.
sodium.
Phát biểu nào sau đây không đúng về phức chất?
Phức chất đơn giản thường có một nguyên tử trung tâm liên kết với các phối tử bao quanh.
Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.
Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ion.
K2[PtCl4] hoặc anion
đều được xếp vào loại phức chất.
Trong dung dịch K2Cr2O7 tồn tại cân bằng:
(da cam) + H2O
2
(vàng) + 2![]()
Cho vài giọt dung dịch chất X vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển dần từ màu da cam sang màu vàng. Chất phù hợp với X là
K2SO4.
KCl.
KOH.
H2SO4.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Khi hòa tan một lượng phèn nhôm – kali vào nước thì có các quá trình cơ bản sau:
(1)
(2)
a. Để thu được nhiều kết tủa keo thì cần hòa tan lượng nhỏ phèn trong lượng lớn nước.
b. Ở quá trình (2), các phân tử nước đóng vai trò là dung môi.
c. Các quá trình (1) và (2) giúp giải thích vì sao cation
là một base trong dung dịch nước theo Bronsted – Lowry.
d. Quá trình (1) là quá trình tạo phức chất aqua của cation
.
Cho các thông tin sau:
Cặp oxi hóa – khử | Thế điện cực chuẩn (V) |
| - 0,77 |
| 1,33 |
| 1,53 |
Biết
có màu cam và
có màu xanh lá cây.
a. Có diễn ra phản ứng oxi hóa – khử theo phương trình hóa học sau:
![]()
b. Trong môi trường acid, anion
(từ sự phân li của muối potassium dichromate, K2Cr2O7) có tính oxi hóa mạnh hơn
(từ sự phân li của muối KMnO4).
c. Chuẩn độ được
trong dung dịch gồm
và
bằng dung dịch chứa chất chuẩn là KMnO4.
d. Không chuẩn độ được
trong dung dịch gồm
và
bằng dung dịch chứa chất chuẩn là K2Cr2O7.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Cr có cấu hình electron là ![]()
a. Nguyên tố chromium thuộc chu kì 4, nhóm VIB trong bảng tuần hoàn.
b. Chromium là kim loại nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy thấp.
c. Chromium là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
d. Nguyên tử chromiun có số oxi hoá cao nhất là +3 trong các hợp chất.
Tiến hành thí nghiệm xác định hàm lượng iron(II) sulfate bằng phương pháp chuẩn độ thuốc tím trong môi trường sulfuric acid dư.
a. Cần sử dụng chất chỉ thị để nhận biết điểm kết thúc chuẩn độ.
b. Iron(II) sulfate là chất khử, thuốc tím là chất oxi hóa.
c. Phải đun nóng dung dịch trong bình tam giác trước khi chuẩn độ.
d. Thuốc tím phải cho vào burette, không được cho vào bình tam giác.
Khi cho dung dịch sodium choride bão hoà đến dư vào dung dịch copper(II) sulfate loãng, chỉ thấy dấu hiệu nhạt màu, không thấy dấu hiệu dung dịch chuyển sang màu khác.
Tương tự, nếu tiến hành thí nghiệm cho dung dịch hydrochloric acid và dung dịch copper(II) sulfate cũng giúp tìm hiểu khả năng phản ứng giữa chúng.
a. Thí nghiệm được tiến hành bằng cách cho từ từ đến dư dung dịch hydrochloric acid loãng vào dung dịch copper(II) sulfate đặc.
b. Nếu dung dịch chuyển từ màu này sang màu khác thì đề xuất rằng giữa dung dịch copper(II) sulfate và dung dịch hydrochloric acid có phản ứng hình thành phức chất.
c. Khả năng thay thế phối tử trong phức chất [Cu(OH)2)6]2+ không phụ thuộc vào nồng độ của anion
trong dung dịch mà phụ thuộc vào tính acid mạnh của hydrochloric acid.
d. Dung dịch phản ứng chuyển từ màu xanh sang màu vàng.
Ở điều kiện thường, tinh thể K và tinh thể Cr đều có cấu trúc lập phương tâm khối. Biết một số thông số của kim loại K và Cr được cho ở bảng sau:
Tính chất | K | Cr |
Bán kính nguyên tử (pm) | 227 | 128 |
Nhiệt độ nóng chảy ( | 63,3 | 1900 |
Khối lượng riêng ( | 0,862 | 7,19 |
Độ cứng (Kim cương = 10) | 0,5 | 8,5 |
a. K là kim loại nhẹ và Cr là kim loại nặng.
b. Tinh thể Cr có liên kết kim loại mạnh hơn tinh thể K.
c. Trong cùng 1 đơn vị thể tích thì khối lượng kim loại trong tinh thể Cr và K bằng nhau.
d. Nguyên tử Cr có bán kính nhỏ hơn nguyên tử K vì nguyên tử Cr có số lớp electron ít hơn.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Số electron độc thân của nguyên tử cobalt (Z = 27) là bao nhiêu?
Theo thuyết Liên kết hóa trị, có tối đa bao nhiêu orbital trống của cation
nhận cặp electron hóa trị để tạo thành phức chất
với en là ![]()
Theo thuyết Liên kết cộng hóa trị, số liên kết cộng hóa trị trong phức chất
là bao nhiêu?
Số liên kết cộng hóa trị trong phức chất
là bao nhiêu?
Heme B là phức chất trong hồng cầu có cấu tạo như hình bên dưới.

Cho biết trong heme có bao nhiêu phối tử liên kết với nguyên tử trung tâm.
A là phức chất bát diện. Theo thuyết Liên kết hóa trị, số liên kết
giữa các phối tử và nguyên tử trung tâm là bao nhiêu?
Giá trị tuyệt đối của số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong phức chất
là bao nhiêu?
Hemoglobin là thành phần cấu tạo nên hồng cầu trong các mạch máu. Mỗi phân tử hemoglobin chứa 4 heme B. Mỗi heme B là phức chất với nguyên tử trung tâm là sắt (iron). Heme B kết hợp thêm một phân tử oxygen thông qua đường hô hấp để vận chuyển dưỡng khí đến mộ.
Mỗi lần đến mô, một phân tử hemoglobin có thể đem đến cho mô tối đa bao nhiêu nguyên tử oxygen?








