30 bài tập Tốc độ phản ứng hóa học có đáp án
30 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Cho phản ứng đơn giản:
sản phẩm. Khi tăng nồng độ chất A lên gấp đôi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
Tăng 2 lần
Tăng 6 lần.
Tăng 4 lần.
Không đổi.
Cho các biện pháp sau:
(a) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(b) Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu.
(c) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clinker.
(d) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Số biện pháp được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng là
1.
2.
3.
4.
Xét phản ứng
Tốc độ trung bình của sự mất đi của
tương ứng với biểu thức nào sau đây?
![]()
![]()


Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) ® 2NO2(g) có biểu thức tốc độ tức thời:
Nếu nồng độ của NO không đổi, nồng độ O2 tăng 3 lần, thì tốc độ sẽ
tăng 3 lần.
không đổi.
tăng 1,5 lần.
giảm 2 lần.
Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín theo phương trình hóa học:
2NO(g) + O2(g)
2NO2(g)
Theo định luật tác dụng khối lượng, biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên là (k là hằng số tốc độ phản ứng)
![]()
![]()
![]()
![]()
Thực hiện phản ứng: 2ICl + H2 ® I2 + 2HCl.

Nồng độ đầu của ICl và H2 được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị như hình bên.
Cho biết các đường (a), (b), (c), (d) tương ứng với sự biến đổi nồng độ các chất nào trong phương trình phản ứng trên.
I2, HCl, H2, ICl.
I2, ICl, H2, HCl.
HCl, I2, H2, ICl.
HCl, I2, ICl, H2.
Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước: O2(g) + 2H2(g)
2H2O(g), như sau:

Đường cong nào của hydrogen?
Đường cong số (3).
Đường cong số (1).
Đường cong số (2) hoặc (3) đều đúng.
Đường cong số (2).
Cho phản ứng:
![]()
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng?
Chất xúc tác.
Nhiệt độ.
Kích thước tinh thể KClO3.
Áp suất.
Khảo sát phản ứng của 1 gam Zn bột trong dung dịch HCl với 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm | Nhiệt độ (oC) | Nồng độ dung dịch HCl(M) |
1 | 40 | 3,0 |
2 | 20 | 3,0 |
3 | 40 | 6,0 |
Tốc độ phản ứng của các thí nghiệm sắp xếp theo chiều giảm dần là
3, 2, 1.
2, 3, 1.
3, 1, 2.
1, 2, 3.
Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 2, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ của phản ứng từ 30oC lên 60oC?
giảm 9 lần.
tăng 8 lần.
tăng 9 lần.
giảm 8 lần.
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
Thời gian xảy ra phản ứng.
Chất xúc tác.
Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
Nồng độ các chất tham gia phản ứng.
Củi khi được chẻ nhỏ sẽ cháy nhanh và mạnh hơn so với củi có kích thước lớn. Yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp trên?
Nồng độ.
Nhiệt độ.
Chất xúc tác.
Diện tích bề mặt tiếp xúc.
Tốc độ tức thời của phản ứng là
tốc độ được tính một khoảng thời gian.
sự biến thiên nồng độ.
tốc độ được tính tại một thời điểm nhất định.
biến thiên khối lượng của phản ứng.
Khi cho cùng một lượng magnesium vào cốc đựng dung dịch acid HCl, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng magnesium ở dạng
viên nhỏ.
bột mịn, khuấy đều.
lá mỏng.
thỏi lớn.
Có hai cốc chứa dung dịch Na2S2O3 với nồng độ mol trong cốc (1) lớn hơn cốc (2).
Thêm dung dịch H2SO4 1M lần lượt vào hai cốc. Hiện tượng quan sát được là
cốc (1) xuất hiện kết tủa chậm hơn cốc (2).
cốc (1) xuất hiện kết tủa nhanh hơn cốc (2).
cốc (1) và cốc (2) xuất hiện kết tủa với tốc độ như nhau.
cốc (1) xuất hiện kết tủa vàng nhạt, cốc (2) không thấy kết tủa.
Tốc độ trung bình
của một phản ứng được viết theo biến thiên nồng độ các chất theo thời gian như sau:
![]()
4A + B → 2C + 3D.
B + 5D → 2C + 3A.
4A + 2B → 2C + 3D.
D + B → 4A + 2C.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Xét phản ứng: H2 + Cl2 → 2HCl.
Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ một chất trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:

a. Đồ thị mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của HCl.
b. Đồ thị mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của H2 và Cl2.
c. Phản ứng trên có thể xảy ra ngay trong bóng tối.
d. Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là
Phản ứng: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g) có tốc độ phản ứng phù hợp với biểu thức
Nếu thể tích của bình phản ứng đột ngột giảm một nửa, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Áp suất của các khí NO và O2 tăng lên.
b. Áp suất của các khí NO và O2 giảm xuống.
c. Tốc độ phản ứng tăng 8 lần so với khi chưa giảm thể tích.
d. Tốc độ phản ứng tăng 4 lần so với khi chưa giảm thể tích.
Thực hiện bốn thí nghiệm sau để khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Thí nghiệm | Chất phản ứng | Nhiệt độ phản ứng |
I | Dây magnesium dư và 50 ml sulfuric acid 1M | 30oC |
II | Bột magnesium dư và 50 ml hydrochloric acid 1M | 30oC |
III | Dây magnesium dư và 50 ml hydrochloric acid 1M | 40oC |
IV | Dây magnesium dư và 50 ml sulfuric acid 1M | 40oC |
a. Thể tích khí thoát ra ở thí nghiệm IV nhỏ hơn thí nghiệm I.
b. Thể tích khí thoát ra ở thí nghiệm I bằng
lần thí nghiệm II.
c. Phương trình hóa học của phản ứng thí nghiệm III là Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑.
d. Thí nghiệm II có tốc độ phản ứng chậm hơn thí nghiệm III.
Trong đời sống và trong sản xuất, con người áp dụng nhiều biện pháp kĩ thuật để thay đổi tốc độ phản ứng.
a. Khi làm than để đun bếp người ta lại làm các lỗ rỗng (gọi là than tổ ong) để than dễ cháy và cháy mạnh hơn.
b. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò thật kín làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
c. Khi cần cháy lâu, lửa nhỏ thì người ta chẻ nhỏ thanh củi lớn.
d. Để đẩy nhanh quá trình sản xuất gang, nên dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao.
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Tốc độ phản ứng giảm khi tăng nồng độ chất phản ứng.
b. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ và thường tăng khi nhiệt độ tăng.
c. Tốc độ phản ứng giảm theo thời gian vì nồng độ chất phản ứng giảm.
d. Tốc độ phản ứng là như nhau tại bất kì thời điểm nào trong suốt quá trình phản ứng.
Cho a g kim loại Zn dạng hạt vào lượng dư dung dịch HCl 2M ở nhiệt độ phòng. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện phản ứng như sau thì tốc độ phản ứng tăng lên.
Phương trình phản ứng: Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g)
a. Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 1M.
b. Thay a g Zn hạt bằng a g bột Zn.
c. Thêm nước vào bình phản ứng lên thể tích gấp đôi.
d. Đun nóng nhẹ dung dịch HCl.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Trong phản ứng điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân muối potassium chlorate (KClO3):
(a) Dùng chất xúc tác manganese dioxide (MnO2).
(b) Nung hỗn hợp potassium chlorate và manganese dioxide ở nhiệt độ cao.
(c) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
Trong những biện pháp trên thì có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?
Phản ứng
có tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành
như thế nào?
Cho các yếu tố có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nói chung như sau:
(1) Đun nóng chất tham gia ; (2) Thêm xúc tác phù hợp ; (3) Pha loãng dung dịch, (3) Ngưng dùng enzyme (chất xúc tác); (4) Giảm nhiệt độ; (5) Tăng nhiệt độ ; (6) Giảm diện tích bề mặt, (7) Tăng nồng độ chất phản ứng, (8) Chia nhỏ chất phản ứng thành mảnh nhỏ.
Có bao nhiêu yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng nói chung?
Phản ứng giữa CaCO3 và HCl xảy ra theo phương trình hóa học:
CaCO3(s) + 2HCl(aq)
CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)
Cho các yếu tố sau:
(I) Diện tích bề mặt tiếp xúc của CaCO3 với HCl.
(II) Nồng độ của HCl.
(III) Nhiệt độ của hệ phản ứng.
Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ của phản ứng trên?
Xét phản ứng:
2ClO2 + 2KOH → KClO3 + KClO2 + H2O
Tốc độ phản ứng được viết như sau:
Nếu tăng nồng độ của các chất phản ứng chlorine dioxide (ClO2) lên 2 lần và potasium hydroxide (KOH) lên 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?
Đặt 2 cốc A và B chứa dung dịch HCl loãng (dùng dư) trên hai đĩa cân, cân ở trạng thái cân bằng. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho 1 mol CaCO3(s) vào cốc A và 1 mol KHCO3(s) vào cốc B.
(2) Cho 1 mol Fe(s) vào cốc A và 1 mol CaO(s) vào cốc B.
(3) Cho 1 mol NaOH(s) vào cốc A và 1 mol MgCO3(s) vào cốc B.
Giả sử nước bay hơi không đáng kể, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu trường hợp cân trở lại vị trí cân bằng?
Một bạn học sinh thực hiện hai thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho 100 mL dung dịch hydrochloric acid vào cốc (1), sau đó thêm vào cốc một mẩu đá vôi và sau đó đo tốc độ thoát khí theo thời gian.
Thí nghiệm 2: (Lặp lại thí nghiệm tương tự thí nghiệm 1): Cho 100 mL dung dịch hydrochloric acid khác vào cốc (2), sau đó thêm vào cốc cùng một lượng đá vôi và sau đó đo tốc độ thoát khí theo thời gian.
Bạn học sinh đó nhận thấy tốc độ thoát khí ở Thí nghiệm 2 nhanh hơn tốc độ thoát khí ở Thí nghiệm 1. Cho các yếu tố sau đây:
(a) Phản ứng ở cốc (2) nhanh nhờ có chất xúc tác.
(b) Lượng đá vôi ở cốc (2) nhiều hơn lượng đá vôi ở cốc (1).
(c) Lượng acid ở cốc (1) có nồng độ thấp hơn lượng acid ở cốc (2).
(d) Lượng đá vôi ở cốc (2) được nghiền nhỏ hơn lượng đá vôi ở cốc (1).
(e) Dung dịch acid ở cốc (1) được đun nóng hơn dung dịch acid ở cốc (2).
Có mấy yếu tố có thể dùng để giải thích được hiện tượng mà bạn học sinh đó quan sát được?
Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate (KClO3). Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:
(1) Dùng chất xúc tác manganese dioxide (MnO2).
(2) Làm lạnh ống nghiệm chứa potassium chlorate.
(3) Đập nhỏ potassium chlorate.
Có bao nhiêu biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng?








