100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
100 câu hỏi
Chủ đề 12.1. Nguyên tố nhóm IA
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Kim loại nào sau đây được gọi là kim loại kiềm?
Na.
Ag.
Au.
Ca.
Quặng nào sau đây có chứa nhiều nguyên tố potassium?
Halite.
Sylvinite.
Dolomite.
Calcite.
Trong nhóm IA, nhiệt độ sôi của các kim loại từ lithium đến caesium biến đổi theo xu hướng nào?
Tăng.
Không thay đổi.
Không theo quy luật.
Giảm.
Kim loại Na, K thường được bảo quản trong
dầu hoả khan.
phenol.
ethanol.
bình hút ẩm.
Kim loại Li nên được bảo quản trong
dầu hoả khan.
phenol.
khí trơ.
bình hút ẩm.
Tính chất hoá học chung của kim loại kiềm là
tính acid.
tính base.
tính oxi hoá.
tính khử.
Trong các kim loại
kim loại có tính khử mạnh nhất là
Li.
Na.
K.
Cs.
Cho dãy các nguyên tố:
và Cs. Số nguyên tố thuộc nhóm IA là
1.
2.
3.
4.
Nước muối sinh lí là dung dịch của chất X với nồng độ 0,9 %, được dùng trong việc ngăn ngừa nguy cơ mất muối do đổ quá nhiều mồ hôi, sau phẫu thuật, mất muối do tiêu chảy hay các nguyên nhân khác. X là muối nào sau đây?
NaCl.
NaClO.
![]()
![]()
Soda là hoá chất quan trọng trong sản xuất thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hoá học của soda là
NaCl.
![]()
![]()
![]()
Quá trình nào sau đây dùng để tách kim loại Na từ hợp chất?
Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
Điện phân NaCl nóng chảy.
Dung dịch
tác dụng với dung dịch HCl.
Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch ![]()
Phát biểu nào sau đây đúng?
Kim loại kiềm có tính khử giảm dần từ Li đến Cs.
Dung dịch soda có môi trường acid nên được dùng để tẩy rửa dầu, mỡ trên thiết bị nhà bếp.
Phương pháp Solvay dùng để sản xuất soda.
Trong công nghiệp, người ta điều chế NaOH bằng cách cho Na tác dụng với nước.
Đặc điểm về tính chất vật lí nào sau đây không đúng với kim loại kiềm?
Khối lượng riêng nhỏ.
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Độ cứng thấp.
Dẫn điện tốt hơn Ag.
Kim loại kiềm thuộc loại kim loại nhẹ và có khối lượng riêng nhỏ là do nguyên nhân nào sau đây?
Liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm bền vững.
Kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn.
Kim loại kiềm có thế điện cực chuẩn âm.
Nguyên tử kim loại kiềm chỉ có một electron hoá trị ở lớp ngoài cùng.
Kim loại kiềm có độ cứng thấp, rất mềm (có thể cắt bằng dao, kéo) là do nguyên nhân nào sau đây?
Mạng tinh thể kim loại kiềm có liên kết kim loại yếu.
Kim loại kiềm có giá trị thế điện cực chuẩn âm.
Kim loại kiềm có cấu trúc tinh thể đặc khít.
Kim loại kiềm tan tốt trong nước.
Một loại muối (X) của kim loại kiềm được dùng làm phân bón, cung cấp cả hai nguyên tố dinh dưỡng đa lượng cho cây trồng. Công thức hoá học của muối X là
![]()
![]()
![]()
![]()
Phát biểu nào sau đây đúng?
NaCl là chất rắn, dễ tan trong nước, là thành phần chính của muối ăn.
Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn thu được dung dịch NaOH.
Dung dịch
có ![]()
Không thể phân biệt được ion
và
dựa vào màu ngọn lửa khi đốt các hợp chất.
X và Y là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, có nhiều ứng dụng trong thực tế và khi đốt nóng ở nhiệt độ cao trên đèn khí cho ngọn lửa màu vàng.
Biết chúng thoả mãn các sơ đồ sau:
Y là chất nào sau đây?
NaOH.
![]()
![]()
![]()
Phân kali đỏ (chứa KCl) là một loại phân bón đa lượng phổ biến trên thị trường vì giá thành rẻ, phù hợp rất nhiều loại đất khác nhau và hàm lượng potassium cao. Phân kali đỏ thường được sản xuất từ quặng sylvinite bằng cách tách muối KCl ra khỏi quặng theo sơ đồ sau:
Phương pháp nào sau đây dùng để tách KCl ở trên?
Sắc kí.
Chưng cất.
Chiết.
Kết tinh.
Bột nở baking powder có thành phần gồm baking soda kết hợp với tinh bột ngô và một số muối vô cơ khác, có tác dụng làm cho bánh nở xốp, bông mềm.
Phản ứng hoá học nào sau đây của bột nở xảy ra làm cho bánh nở xốp?
![]()
![]()
![]()
![]()
So với nguyên tố cùng chu kì thì nguyên tố kim loại nhóm IA có
bán kính nguyên tử nhỏ hơn, độ âm điện lớn hơn.
bán kính nguyên tử lớn hơn, độ âm điện nhỏ hơn.
bán kính nguyên tử nhỏ hơn, độ âm điện nhỏ hơn.
bán kính nguyên tử lớn hơn, độ âm điện lớn hơn.
Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và mềm là do
nguyên tử nguyên tố kim loại kiềm có bán kính lớn hơn so với nguyên tử của nguyên tố kim loại cùng chu kì.
tinh thể kim loại kiềm có cấu tạo tinh thể khá rỗng và lực liên kết kim loại yếu.
có nguyên tử khối bé hơn nguyên tử khối các nguyên tử của nguyên tố cùng chu kì.
tinh thể kim loại kiềm có cấu trúc lập phương tâm diện.
Tính chất nào sau đây của kim loại kiềm biến đổi theo xu hướng rõ rệt?
Tính khử, bán kính nguyên tử, khối lượng riêng, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy.
Giá trị thế điện cực chuẩn, bán kính nguyên tử, độ cứng, nhiệt độ sôi.
Tính khử, bán kính nguyên tử, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy.
Tính oxi hoá, bán kính nguyên tử, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.
Trong công nghiệp chlorine – kiềm, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất bằng cách:
hoà tan sodium oxide trong nước, kết tinh để thu tinh thể sodium hydroxide.
cho natri phản ứng với nước, kết tinh sản phẩm để thu tinh thể sodium hydroxide.
điện phân dung dịch sodium chloride bão hoà, có màng ngăn.
điện phân dung dịch sodium chloride bão hoà, không có màng ngăn.
Hợp chất A tan nhiều trong nước; khi được đốt cháy trên ngọn lửa đèn khí thì tạo ra ngọn lửa màu vàng; khi tan trong dung dịch hydrochloric acid tạo ra khí, khí này làm đục nước vôi trong. Hợp chất A có thể là
K2CO3.
Na2CO3.
hoặc ![]()
hoặc ![]()
Sodium hydrogencarbonate được sử dụng làm thuốc để hỗ trợ điều trị bệnh
đau dạ dày do dư acid.
đau dạ dày do thiếu acid.
thoái hoá cột sống.
viêm cơ.
Baking soda (thành phần chính là NaHCO3) được dùng để tăng độ xốp của bánh làm từ bột là do
khi khuếch tán trong bột nhão (hỗn hợp bột, nước và gia vị), NaHCO3 bị thuỷ phân tạo ra nhiều bọt khí.
sau khi trộn baking soda vào bột làm bánh và đun nóng, NaHCO3 bị phân huỷ tạo sản phẩm có khí CO2, hơi nước, hai chất này là tác nhân tạo các lỗ trống trong bánh.
NaHCO3 phản ứng với tinh bột tạo thành các lỗ trống chứa khí CO2.
NaHCO3 có enthalpy tạo thành thấp nên tự phân huỷ sinh ra CO2, H2O và Na2CO3, cả ba chất này đều tạo các lỗ trống trong bánh.
Ứng dụng nào sau đây không phải là của sodium carbonate?
Làm mềm nước cứng.
Là một trong các nguyên liệu sản xuất bột giấy.
Tẩy rửa dầu, mỡ bám trên các dụng cụ, thiết bị, đường ống dẫn nước ở cá nhà bếp.
Sản xuất sodium hydrogencarbonate.
Trong phương pháp Solvay, NaHCO3 được tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng khá dễ dàng là do đây là hợp chất
dễ phân li.
không tan trong nước.
tan ít trong hỗn hợp phản ứng.
dễ bay hơi.
Ngoài nước, nguyên liệu đầu để sản xuất soda (Na2CO3) theo phương pháp Solvay là
đá vôi và sodium chloride.
sodium chloride, ammonia và carbon dioxide.
sodium hydroxide và carbon dioxide.
sodium chloride và carbonic acid.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho các nhận định sau về kim loại kiềm.
a. Có xu hướng dễ dàng nhường đi 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
b. Kim loại kiềm có độ cứng cao hơn so với kim loại kiềm thổ.
c. Trong tự nhiên, kim loại kiềm chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất.
d. Tính khử của kim loại kiềm tăng dần từ lithium (Li) đến cesium (Cs).
Cho các tính vật lí của kim loại kiềm:
a. Tất cả kim loại kiềm đều có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp.
b. Kim loại kiềm có tính dẫn điện tốt nhờ có electron tự do.
c. Độ cứng của kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs.
d. Kim loại kiềm có tính dẻo.
Thực hiện thí nghiệm cho kim loại kiềm tác dụng với nước như sau: Cho mỗi mẩu kim loại
và K bằng hạt đậu xanh vào các chậu thuỷ tinh tương ứng có chứa nước.
a. Mẩu kim loại Li chuyển động trên mặt nước chậm nhất, có khí thoát ra.
b. Mẩu kim loại Na chuyển động nhanh trên mặt nước, tạo thành khối cầu và có khí thoát ra.
c. Mẩu kim loại K chuyển động nhanh trên mặt nước, kèm theo cháy mạnh và có khí thoát ra.
d. Cho mảnh giấy quỳ tím vào mỗi dung dịch sau phản ứng, thấy quỳ tím chuyển màu hồng.
Trong phòng thí nghiệm, để phân biệt các ion
và
với nhau, người ta nhúng đầu đũa thuỷ tinh trong dung dịch muối bão hoà của các kim loại trên rồi đốt trên đèn khí.
a. Thí nghiệm trên dựa vào hiện tượng màu ngọn lửa đặc trưng của kim loại kiềm khi đốt.
b. Ngọn lửa khi đốt hợp chất của Li cho màu đỏ tía.
c. Chỉ các kim loại kiềm mới có hiện tượng tạo màu đặc trưng khi đốt cháy.
d. Ngọn lửa khi đốt hợp chất của Na cho màu vàng.
Dùng panh lấy các mẫu kim loại (Li, Na hoặc K) có kích cỡ xấp xỉ nhau đã thấm khô dầu và cho vào các chậu thủy tinh đã chứa khoảng 1/3 thể tích nước. Thêm 2 – 3 giọt dung dịch phenolphthalein vào chậu sau khi kim loại tan hết.
a. Các dung dịch thu được sau phản ứng đều có màu hồng.
b. Trong nước, potassium tan nhanh hơn so với sodium, sodium tan nhanh hơn so với lithium.
c. Các cặp oxi hóa – khử M+/M (M: Li, Na, K) đều có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử 2H2O/H2 + 2OH–.
d. Kết quả thí nghiệm cho kết luận tính khử của các kim loại tăng dần theo dãy K, Na, Li.
Công đoạn chính của công nghiệp chlorine – kiềm là điện phân dung dịch sodium chlorine bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn xốp. Phương trình hóa học của quá trình điện là: 2NaCl + 2H2O
2NaOH + H2 + Cl2.
a. Anion Cl – bị khử thành khí chlorine tại anode.
b. Tại cathode, thu được đồng thời dung dịch bão hòa và tinh thể sodium hydroxide.
c. Nếu không có màng ngăn xốp, nước Javel được hình thành trong bể điện phân.
d. Hydrogen cũng là một sản phẩm có giá trị của công nghiệp chlorine – kiềm.
Điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nước là công đoạn chính của quy trình công nghiệp chlorine - kiềm.
a. Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine - kiềm là NaOH, Cl2 và H2.
b. Dung dịch sau điện phân có thành phần chính là NaOH và có lẫn NaCl dư.
c. Kim loại sodium thu được ở cathode và khí chlorine thu được ở anode.
d. Nước Javel được tạo thành trong bể điện phân.
Cho mỗi mẩu kim loại
và K vào các muôi sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa nhanh vào các bình tam giác chịu nhiệt chứa khí oxygen.
a. Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần:
và K.
b. Trong các thí nghiệm trên, kim loại K phản ứng cháy chậm nhất.
c. Các thí nghiệm trên xảy ra theo phương trình hoá học: ![]()
d. Lấy các chất rắn thu được sau khi đốt, cho vào mỗi cốc nước và khuấy lên, thấy các chất rắn đều không tan trong nước.
Soda được sản xuất theo phương pháp Solxay theo các phương trình hóa học sau:
NaCl(aq) + CO2(g) + H2O(l) + NH3(aq)
NaHCO3(s) + NH4Cl(aq)(1)
2NaHCO3(s)
Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)(2)
2NH4Cl(aq) + CaO(s)
2NH3(g) + CaCl2(aq) + H2O(l)(3)
Những phát biểu nào sau đây là không đúng?
a. Phản ứng (1) cho thấy H2CO3 (CO2 + H2O) có tính acid mạnh hơn dung dịch HCl.
b. Muối sodium hydrogencarbonate ít tan trong nước và kém bền khi bị nung nóng.
c. Phản ứng (3) nhầm thu hồi và tái sử dụng NH3.
d. Trong phản ứng (2) khối lượng chất rắn giảm 45% sau khi nung (giả sử H nung là 100%).
Soda là hoá chất được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hoá chất, hiện nay ở Việt Nam trung bình cần
tấn/năm. Phương pháp Solvay với nguyên liệu đầu vào là đá vôi và muối ăn nên giá thành rẻ, phù hợp với sản xuất tại Việt Nam.
a. Soda được dùng để làm mềm nước cứng, sản xuất thuỷ tinh, giấy, hoá chất,...
b. Phương pháp Solvay giảm thiểu tác động tới môi trường do tuần hoàn tái sử dụng các sản phẩm trung gian như ![]()
c. Trong phương pháp Solvay,
được tái chế qua phương trình hoá học sau:
![]()
d. Phương pháp Solvay chỉ xảy ra theo một giai đoạn sau:
![]()
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Cho dãy các kim loại: Li, Mg, Na, Al, Ca, Zn, Fe, Be và Ba. Số kim loại kiềm (kim loại nhóm IA) trong dãy là?
Những phát biểu nào sau đây là đúng về các nguyên tố nhóm IA.
(a) Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1 (n > 1).
(b) Có số oxi hóa là +1 hoặc +2 trong các hợp chất.
(c) Có tính khử mạnh.
(d) Có bán kính nguyên tử nhỏ.
(e) Còn được gọi là kim loại kiềm.
Số phát biểu đúng là?
Cho các phát biểu:
(1) Nhúng đầu dây Pt vào dung dịch muối NaCl rồi đưa vào ngọn lửa đèn khí thấy ngọn lửa có màu vàng.
(2) Muối potassium carbonate tan tốt trong nước.
(3) Trong công nghiệp một lượng lớn soda dùng để sản xuất thủy tinh.
(4) Sodium hydrogencarbonate là chất rắn màu trắng, bền ở nhiệt độ thường.
(5) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thì ở cathode thu được kim loại Na.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Trong quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay đi từ các nguyên liệu đầu là muối ăn, đá vôi và ammonia. Số phương trình hóa học đã xảy ra là?
Dung dịch của các chất sau đều không màu: NaCl, Na2SO4, KCl, LiNO3. Chỉ dùng phương pháp thử màu ngọn lửa có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch?
Cho sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
2X1 + 2X2 → 2X3 + H2
X3 + CO2 → X4
X3 + X4 → X5 + X2.
2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl.
Khối lượng mol của X5 là bao nhiêu?
Cho các đặc điểm về tính chất vật lí: (a) Là kim loại dễ nóng chảy; (b) Thuộc loại kim loại mềm (dễ cắt bằng dao, kéo); (c) Có nhiệt nóng chảy và nhiệt độ sôi cao; (d) Thuộc loại kim loại nhẹ. Có bao nhiêu đặc điểm đúng với các kim loại kiềm (từ lithium đến caesium)?
Cho dãy các hợp chất của kim loại nhóm IA: ![]()
và
Có bao nhiêu chất trong dãy trên thoả mãn cả hai tính chất sau:
- Tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí Y làm đục nước vôi trong.
- Đốt trên ngọn lửa đèn khí thấy ngọn lửa có màu tím.
Cho một mẫu sodium nhỏ vào cốc nước có chứa vài giọt phenolphthalein.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sodium bị hòa tan nhanh chóng là do hiện tượng ăn mòn điện hóa.
(b) Cốc nước chuyển từ không màu sang màu hồng.
(c) Khí thoát ra trong thí nghiệm là một khí dễ cháy.
(d) Nếu thay mẫu sodium bằng mẫu lithium cùng kích thước thì phản ứng diễn ra chậm hơn.
(e) Có cấu trúc tinh thể rỗng.
Số phát biểu đúng là?
Cho những phát biểu sau về soda:
(a) Soda là chất bột màu trắng, tan trong nước tạo môi trường trung tính.
(b) Soda có thể được dùng để làm mềm nước cứng.
(c) Soda bền với nhiệt hơn so với baking soda.
(d) Chất béo có thể bị thủy phân trong dung dịch soda tạo thành xà phòng.
(e) Có thể dùng baking soda thay cho soda trong việc tẩy rửa lớp dầu, mỡ bám vào bồn rửa.
Số phát biểu đúng ?
Chủ đề 12.2. Nguyên tố nhóm IIA
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?
Làmgiảmkhảnăngtẩyrửacủaxàphòng,làm choquầnáomaumụcnát.
Gâylãngphínhiênliệuvàmấtantoàncho cácnồihơi,làmtắccácđườngốngnướcnóng.
Gâyngộđộcchonướcuống.
Làmhỏngdungdịchphachế,làmthựcphẩmlâuchínvà giảmmùivịcủathựcphẩm.
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
3.
2.
4.
1.
Khi đun nóng nước tự nhiên, muối nào sau đây bị phân huỷ tạo thành cặn đá vôi trong phích nước, ấm đun nước?
Ca3(PO4)2.
CaCl2.
CaSO4.
Ca(HCO3)2.
Phát biểu nào là không đúng về khả năng tan trong nước của một số hợp chất của nguyên tố nhóm IIA?
Các muối nitrate của nguyên tố nhóm IIA là các chất tan.
Muối magnesium sulfate là chất tan, muối barium sulfate là chất không tan.
Các muối carbonate của Mg, Ca, Sr, Ba là những chất không tan.
Tương tự hydroxide của nguyên tố nhóm IA, các hydroxide của nguyên tố nhóm IIA đều là chất tan.
Kim loại không phản ứng với nước là
Mg.
Ba.
Be.
Ca.
Ở trạng thái cớ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA có dạng chung là
ns1.
ns2.
ns2np3.
ns2np5.
Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
bọt khí và kết tủa trắng.
bọt khí bay ra.
kết tủa trắng xuất hiện.
kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
Ở nơi tồn ứ rác thải, chất nào sau đây được các công nhân vệ sinh môi trường dùng để xử lí tạm thời nhằm sát trùng, diệt khuẩn, phòng chống dịch bệnh?
Cát vàng.
Than đá.
Đá vôi.
Vôi bột.
Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào?
Tăng dần.
Giảm dần.
Không có quy luật.
Không đổi.
Khi đun nóng đến 60 °C, thạch cao sống mất một phần nước trở thành thạch cao nung, được dùng để đúc khuôn trong điêu khắc, bó bột trong y học. Thành phần chính của thạch cao nung là
CaSO4.0,5H2O.
Ca(H2PO4)2.
CaCO3.
Ca(OH)2.
Trong các mẫu nước cứng sau đây, nước cứng tạm thời là
dung dịch Ca(HCO3)2.
dung dịch MgSO4.
dung dịch CaCl2.
dung dịch Mg(NO3)2 .
Hiện tượng “nước chảy đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi là do trong nước có hoà tan khí nào sau đây?
O2.
N2.
CH4.
CO2.
Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây phản ứng chậm với nước?
Mg.
Ca.
Sr.
Ba.
Trong nhóm IIA, nguyên tố phổ biến trong vỏ Trái Đất là
Rb và Sr.
Mg và Ba.
Mg và Ca.
Be và Ca.
Nguyên tố kim loại nào sau đây tạo nên thành phần chính của đá vôi?
Magnesium.
Calcium.
Strontium.
Barium.
Trong tự nhiên, magnesium có nhiều ở khoáng vật nào sau đây?
Dolomite.
Calcite.
Phosphorite.
Halite.
Trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày, khi cơ thể không hấp thu được hoặc thiếu nguyên tố nào dưới đây sẽ dẫn đến nguy cơ loãng xương?
Ba.
Mg.
Be.
Ca.
Trong đời sống, người ta dùng sữa vôi để quét lên tường, tạo lớp rắn, mịn, màu trắng trên bức tường. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây?
![]()
![]()
![]()
![]()
Có thể nhận biết dung dịch BaCl2 bằng dung dịch chất nào sau đây?
NaOH.
Na2CO3.
NaCl.
NaNO3.
Muối nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch và bị phân huỷ khi đun nóng?
Ca(NO3)2.
Ca(HCO3)2.
CaCl2.
CaSO4.
Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất như đóng cặn đường ống dẫn
nước, làm cho xà phòng có ít bọt khi giặt quần áo, làm giảm mùi vị thực phẩm khi nấu ăn.
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Ca2+ và Mg2+.
![]()
![]()
Na+ và K+.
Phản ứng nào sau đây được gọi là phản ứng tôi vôi?
CaCO3 → CaO + CO2.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.
CaO + H2O → Ca(OH)2.
2Ca + O2 → 2CaO.
Khi đốt nóng tinh thể BaCl2 trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu
tím nhạt.
đỏ son.
đỏ cam.
lục vàng.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
CaO
Y
CaCO3
T
CaSO4
Biết: X, Y, Z, T, E là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học. Các chất Z, E thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là
Na2CO3, H2SO4.
CO2, KHSO4.
NaHCO3, Na2SO4.
CO2, BaSO4.
Cho mỗi mảnh nhỏ kim loại
và Ba vào mỗi ống nghiệm chứa 5 mL nước. Quan sát hiện tượng thí nghiệm để dự đoán phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA, nhận xét nào sau đây không đúng?
Khí thoát ra trên bề mặt kim loại là khí hydrogen.
Barium có khối lượng riêng nhỏ nhất nên nổi trên mặt nước và tan nhanh.
Khả năng phản ứng với nước xếp theo thứ tự Mg < Ca < Sr < Ba
Magnesium phản ứng chậm nhất do
có độ tan nhỏ nhất.
Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh, nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp?
Kim loại nhóm IIA có thế điện cực chuẩn rất nhỏ.
Kim loại nhóm IIA có bán kính nguyên tử lớn.
Tương tác giữa electron hoá trị của với hạt nhân nguyên tử là yếu.
Mạng tinh thể nguyên tử có liên kết kim loại bền vững.
Một mẫu nước tự nhiên có chứa lượng lớn các ion:
Mẫu nước trên thuộc loại
nước có tính cứng toàn phần.
nước có tính cứng vĩnh cửu.
nước có tính cứng tạm thời.
nước mềm.
Một mẫu nước cứng khi đun nóng thấy xuất hiện kết tủa. Mẫu nước đó thuộc loại
nước cứngtạm thời.
nước cứngvĩnh cửu.
nước cứng toàn phần.
nước cứngtạm thời hoặc toàn phần.
Bình thuỷ dùng để đun nước lâu ngày bị đóng cặn, có thể dùng dung dịch nào sau đây để hoà tan lớp cặn?
Nước vôi.
Rượu uống.
Giấm ăn.
Muối ăn.
Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
![]()
NaCl.
![]()
![]()
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong bảng Hệ thống tuần hoàn, sodium và magnesium đứng kề nhau trong một chu kì. Thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg bằng –2,356 V, của cặp Na+/Na bằng –2,710 V.
a. Mg và Na là các kim loại có tính khử mạnh.
b. Mg có tính khử mạnh hơn Na.
c. Mg và Na đều phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.
d. Ion Mg2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Na+.
Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm.
a. Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion: Ca2+, Mg2+,
, Cl−, ![]()
b. Nước cứng được phân làm ba loại: nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần.
c. Na2CO3 có khả năng làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu.
d. Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Để loại bỏ lớp cặn lâu ngày người ta có thể dùng dung dịch muối ăn.
Nước cứng là loại nước tự nhiên chứa nhiều cation
, các ion này đi vào nguồn cung cấp nước từ quá trình rửa trôi từ các khoáng chất trong tầng nước ngầm.
a. Nước cứng là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước hiện nay.
b. Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
c. Chất giặt rửa tổng hợp dùng được với nước cứng vì chúng ít bị kết tủa bởi ion ![]()
d. Nước cứng là nước chứa nhiều ion
và ![]()
Để nhận biết bốn hợp chất không màu:
và
, người ta đốt từng mẫu hợp chất trên ngọn lửa đèn khí, dựa vào màu ngọn lửa để nhận biết mỗi hợp chất.
a. NaCl cháy cho ngọn lửa màu vàng.
b.
cháy cho ngọn lửa màu đỏ cam.
c.
cháy cho ngọn lửa màu tím.
d.
cháy cho ngọn lửa màu lục.
Cho các nhận xét sau về kim loại nhóm IA và IIA:
a. Các kim loại nhóm IA và IIA đều có khối lượng riêng thấp và thuộc loại kim loại nhẹ.
b. Tính khử của kim loại nhóm IA mạnh hơn nhóm IIA ở cùng chu kì.
c. Một số kim loại nhóm IIA có tính chất vật lí biến đổi không theo xu hướng là do chúng không có cùng kiểu mạng tinh thể.
d. Trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IA và IIA chỉ tồn tại dưới dạng đơn chất.
Thực hiện thí nghiệm đốt cháy kim loại nhóm IIA (M) trong khí oxygen: Cho mỗi mẩu kim loại
và Ba vào các muối sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa nhanh vào các bình tam giác chịu nhiệt chứa khí oxygen.
a. Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần:
và Ba.
b. Các kim loại đều cháy mạnh tạo ngọn lửa màu vàng.
c. Các phản ứng trên xảy ra theo phương trình hoá học: ![]()
d. Lấy các chất rắn thu được sau khi đốt, cho vào mỗi cốc nước và khuấy lên, thấy các chất rắn đều tan hoàn toàn trong nước.
Cho các phát biểu sau về khả năng tan trong nước của một số hợp chất của nguyên tố nhóm IIA:
a. Các muối carbonate của nguyên tố nhóm IIA là các chất tan.
b. Muối magnesium sulfate là chất tan, muối barium sulfate là chất không tan.
c. Các muối nitrate của Mg, Ca, Sr, Ba là những chất không tan.
d. Các hydroxide của nguyên tố nhóm IIA đều là chất tan.
Cho các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho mẩu nhỏ kim loại calcium (khoảng 2 g) vào chậu thuỷ tinh chứa khoảng 500 mL nước và vài giọt dung dịch phenolphthalein.
Thí nghiệm 2: Cho mẩu nhỏ kim loại barium (khoảng 2 g) vào chậu thuỷ tinh chứa khoảng 500 mL nước và vài giọt dung dịch phenolphthalein.
a. Ở cả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, dung dịch sau phản ứng bị đục.
b. Mẩu calcium tan nhanh hơn mẩu barium.
c. Hai thí nghiệm này chứng minh rằng calcium và barium là các kim loại mạnh.
d. Dung dịch phản ứng có màu hồng.
Xét các phản ứng phân hủy sau:
CaCO3 (s)
CaO (s) + CO2 (g)(1)
BaCO3 (s)
BaO (s) + CO2 (g)(2)
Biến thiên enthalpy chuẩn (
) của phản ứng thuận ở mỗi cân bằng (1) và (2) khi phân hủy 1 mol mỗi chất lần lượt có giá trị là 108,7 kJ và 271,5 kJ.
a. Nhiệt lượng tỏa ra khi phân hủy 1 mol BaCO3 lớn hơn nhiệt lượng tỏa ra khi phân hủy 1 mol CaCO3.
b. BaCO3 bị phân hủy ở nhiệt độ cao hơn CaCO3.
c. Khi tăng nhiệt độ, cả hai phản ứng đều dịch chuyển theo chiều thuận.
d. CO2 cần được lấy ra khỏi lò nung để tăng hiệu suất của phản ứng.
Cho ứng dụng của các hợp chất của calcium như sau:
a. CaSO4 là thành phần chính của đá vôi và được sử dụng để sản xuất xi măng.
b. CaCO3 được dùng làm thạch cao trong xây dựng.
c. Ca(OH)2 được dùng để điều chỉnh độ pH trong nông nghiệp.
d. CaCl2 có tính hút ẩm mạnh, thường được dùng trong dược phẩm.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Trong dãy Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2, có bao nhiêu hydroxide là chất không tan trong nước ở điều kiện thường?
Cho các nhận định sau về kim loại thuộc nhóm IA và IIA:
(a) Là các nguyên tố họ s;
(b) Có tính khử mạnh;
(c) Các nguyên tử kim loại nhóm IIA có bán kính lớn hơn nhóm IA;
(d) Các nguyên tử nhóm IIA có nhiệt nóng chảy và khối lượng riêng biến đổi không theo xu hướng rõ rệt như nhóm IA.
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nhận xét nguyên tử kim loại nhóm IIA với IA (ở cùng chu kì)?
Cho các chất sau:
Có bao nhiêu chất có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
Cho dãy các kim loại: Mg, Na, Al, Ca, Zn, Fe, Be và Ba. Số kim loại thuộc nhóm IIA trong dãy là?
Cho dãy các kim loại: Fe, Na, Ba, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là?
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là?
Cho dãy các kim loại: Be, Cu, Rb, Mg, Fe, Ba, Sb. Số kim loại thuộc nhóm kiềm thổ là bao nhiêu?
Có bao nhiêu chất tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường trong dãy các chất sau: MgCO3, CaSO4, CaCO3, Ba(NO3)2, SrCO3, BaCO3, Ba(OH)2?
Thực hiện bốn phản ứng hoá học theo sơ đồ:
NaOH
X
Y
Z
T
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của kim loại. Công thức hoá học của T là?
Đun nóng tinh thể CaF2 với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ khoảng 250°C, thu được khí nào?








