50 bài tập Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án
50 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Số oxi hóa của chromium (Cr) trong
là
-2.
+2.
+6.
-6.
Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO
2Fe +3CO2
Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là
Fe2O3.
CO.
Fe
CO2.
Trong phản ứng oxi hóa - khử
quá trình nhận electron gọi là quá trình oxi hóa.
có sự chuyển dịch proton giữa các chất.
quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra đồng thời.
chất bị oxi hóa nhận electron và chất bị khử cho electron.
Cho phản ứng hóa học sau:
Tỉ lệ số phân tử chất khử và chất oxi hóa là
4:1.
1:4.
1:2.
2:1.
Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo chiều giảm dần số oxi hóa của sulfur?
H2S2O7, Na2S4O6, Na2S2O3, S8.
SO2, ![]()
H2SO3, H2SO5, SCl2, H2S.
H2SO5, SO2, H2S, H2S2O8.
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
AgNO3 + HCl
AgCl + HNO3.
NaOH + HCl
NaCl + H2O.
2NO2 + 2NaOH
NaNO3 + NaNO2 + H2O.
CaO + CO2
CaCO3.
Số oxi hóa của sulfur và oxygen trong phân tử SO3 lần lượt là
+1, -1.
+6, -6.
+6, -2.
-2, -2.
Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất nếu giả định đây là hợp chất ion?
Điện tích.
Hóa trị.
Số hiệu.
Khối lượng.
Số oxi hoá của nguyên tố nitrogen trong hợp chất NaNO3 là
+3.
+5.
+2.
+7.
Xét phản ứng:
Chất đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng là
HCl.
Zn.
H2.
ZnCl2.
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Số khối.
Số oxi hóa.
Số hiệu.
Số mol.
Trong phản ứng hoá học:
mỗi nguyên tử Fe đã
nhường 2 electron.
nhận 2 electron.
nhường 1 electron.
nhận 1 electron.
Trong phản ứng: Cl2 + H2O
HCl + HClO. Chlorine thể hiện tính chất nào?
Tính oxi hóa.
Tính khử.
Tính axit.
Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhường electron được gọi là
chất oxi hóa.
chất khử.
acid.
base.
Cho quá trình
, đây là quá trình
khử.
tự oxi hóa – khử.
nhận proton.
oxi hóa.
Số oxi hóa của chlorine trong
lần lượt là
0, -1, -1.
0, -1, +1.
0, +3, +5.
0, +1, +1.
Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2
là chất oxi hóa.
là chất khử.
là chất tạo môi trường.
vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.
Cho phản ứng hoá học:
Trong phản ứng trên xảy ra:
sự oxi hoá Cr và sự khử O2.
sự khử Cr và sự oxi hoá O2.
sự oxi hoá Cr và sự oxi hoá O2.
sự khử Cr và sự khử O2.
Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phản ứng hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
13x - 9y.
46x - 18y.
45x - 18y.
23x - 9y.
Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng
oxi hóa – khử.
trao đổi.
phân hủy.
đốt cháy.
Thuốc tím chứa ion permanganate (
) có tính oxi hóa mạnh, được dùng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thủy sản. Số oxi hóa của Mn trong ion permanganate (
) là
+2
+3.
+ 7.
+6.
Carbon đóng vai trò chất oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?
![]()
![]()
C.
.
D.
.
Cho phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
3/14.
4/7.
1/7.
3/7.
Chất oxi hoá là chất
cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố calcium?
Ca(OH)2 + CuCl2
Cu(OH)2↓ + CaCl2.
CaCl2
Ca + Cl2.
3CaCl2 + 2K3PO4
Ca3(PO4)2 + 6KCl.
CaO + 2HCl
CaCl2 + H2O.
Cho phương trình phản ứng:
aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O
Tỉ lệ a: b là
6: 1.
2: 3.
3: 2.
1: 6.
Chlorine vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?
2Na + Cl2
2NaCl
H2 + Cl2
2HCl
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
2Fe + 3Cl2![]()
2FeCl3
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả thiết hợp chất là ion.
Trong hợp chất, oxygen có số oxi hóa bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ.
Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.
Các nguyên tố phi kim có số oxi hóa thay đổi tùy thuộc vào hợp chất chứa chúng.
Phản ứng nào sau đây HCl thể hiện tính khử?
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O.
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
2HCl + Mg → MgCl2 + H2.
HCl + NaOH → NaCl + H2O.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích rượu ethyl alcohol có chứa CrO3. Khi tài xế hà hơi thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu thì hơi rượu sẽ tác dụng với CrO3 có màu da cam và biến thành Cr2O3 có màu xanh đen theo phản ứng hóa học sau:
CrO3 + C2H5OH
CO2↑ + Cr2O3 + H2O
a. Tỉ lệ cân bằng của phản ứng trên là 4 : 1 : 2 : 2 : 3.
b. Tỉ lệ chất khử : chất oxi hóa ở phương trình hóa học trên là 1: 4.
c. Số oxi hóa của carbon trước và sau phản ứng lần lượt là +2 và +4.
d. Trong phản ứng trên thì CrO3 đóng vai trò là chất khử.
Để hàn vết nứt trên đường ray tàu hỏa người ta thường dùng hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3 theo tỉ lệ mol tương ứng 2:1). Phương trình hóa xảy ra như sau:
2Al + Fe2O3
2Fe + Al2O3.
a. Fe2O3 là chất bị khử.
b. Kim loại Al là chất khử.
c. 1 mol Al nhận 3 mol electron.
d. Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện, …) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm. Sulfur dioxide làm mất màu dung dịch thuốc tím theo phương trình sau:
SO2 + KMnO4 + H2O
MnSO4 + K2SO4 + H2SO4
a. Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là +7
b. Ở phản ứng trên SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa.
c. Ở phản ứng trên MnSO4 đóng vai trò là chất khử.
d. Hệ số tối giản nhất của các chất tham gia ở phản ứng trên theo thứ tự là: 5:2:2.
Cho phản ứng:
(trong đó x, y là các hệ số nguyên, tối giản). Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Giá trị của x = 6.
b. Trong Cu3P, số oxi hóa của Cu là +1 và của P là -1.
c. Cu trong Cu3P bị oxi hóa từ
lên
và P trong Cu3P bị oxi hóa từ
lên
trong ![]()
d. Số electron trao đổi trong quá trình oxi hóa một tiểu phân Cu3P là 11.
Cho phản ứng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
a. Hệ số cân bằng của HCl là 16.
b. Hệ số cân bằng của Cl2 là 3.
c. Quá trình khử của phản ứng: ![]()
d. HCl đóng vai trò chất khử và KMnO4 đóng vai trò chất oxi hóa.
Trong một phản ứng oxi hóa – khử:
a. Trong quá trình oxi hóa, chất oxi hóa bị oxi hóa lên số oxi hóa cao hơn.
b. Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron và chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.
c. Phản ứng trong đó có sự trao đổi (nhường – nhận) electron là phản ứng oxi hóa - khử.
d. Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.
Khi tan vào nước, một phần Cl2 tác dụng với nước tạo thành HCl và HClO. HClO có tính oxi hóa mạnh nên nước chlorine có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu và được ứng dụng trong khử trùng nước sinh hoạt.
Cl2 + H2O
HCl + HClO
a. Số oxi hóa của Cl trong Cl2, HCl, HClO lần lượt là 0, +1, +3.
b. Trong phản ứng của Cl2 với H2O, Cl2 có vai trò là chất oxi hóa, H2O có vai trò là chất khử.
c. Số nguyên tử Cl đóng vai trò là chất khử là 2.
d. Phản ứng trên là phản ứng oxi hóa nội phân tử.
Cho phản ứng:
3CoSO4 + 5KI + KIO3 + 3H2O → 3Co(OH)2 + 3K2SO4 + 3I2.
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Số oxi hóa của I trong
là +3.
b.
bị oxi hóa, I trong
bị khử.
c.
là chất oxi hóa.
d.
là chất oxi hóa và H2O là chất khử.
Cho các phản ứng sau
(1) S + 2Na
Na2S.
(2) S + 6HNO3
H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
(3) S + 3F2
SF6.
(4) 4S + 6NaOH(đặc)
2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
a. Có 2 phản ứng trong các phản ứng trên S chỉ thể hiện tính khử.
b. Trong phản ứng (4), S vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
c. Trong phản ứng (3), S thể hiện tính oxi hóa.
d. Trong phản ứng (1), S thể hiện tính khử.
Cho phản ứng sau: KMnO4 + HCl
KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Những nhận định sau là đúng hay sai?
a. Có thể dùng phản ứng trên để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm.
b. Hệ số của HCl trong phản ứng trên là 5.
c. Trong phản ứng trên HCl là chất bị oxi hóa.
d. Số ion
bị oxi hóa là 10.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Cho các chất sau: Fe3O4, Fe(OH)2, FeS, Fe, Fe2O3. Số chất tác dụng với dung dịch hydrochloric acid loãng có sinh ra FeCl2?
Cho các phản ứng sau:
(1) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
(2) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(3) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
(4) 2Fe + 6H2SO4 đặc
Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Có bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Có bao nhiêu phản ứng mà trong đó HCl đóng vai trò là chất khử ?
Phản ứng oxi hóa đường glucose C6H12O6 bằng dung dịch H2SO4 đặc:
C6H12O6 + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O
Tỉ lệ giữa hệ số của khí carbonic với khí sulfur dioxide là bao nhiêu?
Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl,
Xác định số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử?
Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là dùng để loại bỏ gỉ thép trước khi đem cán, mạ điện,… Theo đó, thép sẽ được ngâm trong hydrochlric acid nồng độ khoảng 18% theo khối lượng. Các oxide tạo lớp gỉ trên bề mặt thép, chủ yếu là các oxide của sắt và một phần sắt sẽ bị hòa tan bởi acid. Các phản ứng xảy ra như sau:
FeO(s) + 2HCl(aq) → FeCl2(aq) + H2O(l)
Fe2O3(s) + 6HCl(aq) → 2FeCl3(aq) + 3H2O(l)
Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl2(aq) + H2(g)
Fe(s) + 2FeCl3(aq) → 3FeCl2(aq)
Trong các phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa khử?
Xác định tổng hệ số cân bằng (hệ số là số nguyên dương, tối giản) của phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O.
Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
14HCl + K2Cr2O7
2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
16HCl + 2KMnO4
2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
2HCl + Fe
FeCl2 + H2
6HCl + 2Al
2AlCl3 + 3H2
HCl + NaOH
NaCl + H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là bao nhiêu?
Trong máy kiểm tra hơi thở, có xảy ra phản ứng được sử dụng để kiểm tra nồng độ ethanol trong hơi thở của người tham gia giao thông:
CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Hệ số cân bằng của K2Cr2O7 là bao nhiêu?
(Biết hệ số cân bằng của phản ứng là các số nguyên, tối giản)
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron và chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.
(b) Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.
(c) Trong quá trình oxi hóa, chất oxi hóa bị oxi hóa lên số oxi hóa cao hơn.
(d) Trong quá trình khử, chất khử bị khử xuống số oxi hóa thấp hơn.
(e) Phản ứng trong đó có sự trao đổi (nhường – nhận) electron là phản ứng oxi hóa - khử.
(f) Trong phản ứng oxi hóa - khử, sự oxi hóa và sự khử luôn xảy đồng thời.
Số phát biểu không đúng là?








