25 câu hỏi
Trong quá trình giải mã, amino acid tự do:
Trực tiếp đến ribosome để phục vụ cho quá trình giải mã.
Đến ribosome dưới dạng ATP hoạt hoá.
Được hoạt hoá thành dạng hoạt động nhờ ATP, sau đó liên kết với tARN đặc hiệu để tạo nên phức hợp [amino acid-tARN], quá trình này diễn ra dưới tác dụng của các enzym đặc hiệu.
Được gắn với tARN nhờ enzym đặc hiệu tạo thành phức hệ amino acid tARN để phục vụ cho quá trình giải mã ở ribosom
Kết hợp với tiểu phần bé của ribosome để tham gia vào quá trình giải mã.
Trong quá trình giải mã, amino acid đến sau sẽ được gắn vào chuỗi polypeptide đang được hình thành:
Khi tiểu phần lớn và bé của ribosome tách nhau.
Trước khi tARN của amino acid kế trước tách khỏi ribosome dưới dạng tự do.
Khi ribosome đi khỏi bộ ba mã khởi đầu.
Khi ribosome di chuyển bộ ba mã tiếp theo.
Giữa nhóm carboxyl kết hợp với nhóm amin của amino acid kế trước để hình thành một liên kết peptide
Số mã bộ ba chịu trách nhiệm mã hoá cho các amino acid là:
20.
40.
61.
64.
32.
Các amino acid trong chuỗi polypeptide được nối với nhau bằng liên kết:
Phosphodiester.
Peptid
Hydro.
Ion.
Cao năng.
Chiều xoắn của mạch polynucleotide trong cấu trúc của phân tử DNA:
Từ trái qua phải.
Từ phải qua trái.
Ngược chiều kim đồng hồ.
Thuận chiều kim đồng hồ.
Cả A và C
Bản chất của mã di truyền là gì:
Thông tin quy định cấu trúc của các loại protein.
Trình tự các nucleotide trong DNA quy định trình tự các amino acid trong protein.
3 ribonucleotide trong mARN quy định 1 amino acid trong protein.
Mật mã di truyền được chứa đựng trong phân tử DNA
Các mã di truyền không được gối lên nhau.
Cấu trúc đặc thù của mỗi protein do yếu tố nào quy định?
Trình tự các ribonucleotide trong mARN.
Trình tự các nucleotide trong gen cấu trúc
Trình tự amino acid trong protein.
Chức năng sinh học của protein.
aa gắn với tRNA tại:
Đầu 5’P
Đầu 3’OH
Vòng đối mã
Vòng D
Qúa trình gắn aa với tRNA gồm bao nhiêu giai đoạn:
1
2
3
4
Sản phẩm trung gian của quá trình gắn aa với tRNA
aminoacyl – tRNA
AMP
Aminoacyl – AMP
PPi
Phản ứng nối dài bị ngăn chặn khi tác động vào enzyme nào sau đây:
Peptidyl transferase
Ligase
Aminoacyl
RNAse
Codon khởi đầu trong dịch mã
UAG
UGA
AUG
GUA
tRNA vận chuyển aa đầu tiên trong sinh tổng hợp protein ở vi khuẩn
tRNAfMet
tRNAiMet
tRNAmMet
tRNAmiMet
Quá trình dịch mã ở tế bào nhân thật trên mRNA là quá trình
Diễn ra liên tục từ codon khởi đầu theo chiều từ 5’ – 3’
Diễn ra liên tục từ chóp 5’
Diễn ra không liên tục
Diễn ra liên tục từ chiều 5’ – 3’.
Sự khởi đầu dịch mã ở tế bào nhân nguyên thủy cần các yếu tố khởi
đầu
IF1, IF2
EF-Tu, EF – Ts
eIF-1, eI – F2, eIF – 3
IF – 1, IF – 2, IF – 3
Trình tự Shine – Dalgarno ở mRNA của tế bào nhân nguyên thủy có vai trò.
giúp tiểu đơn vị nhỏ vào mRNA
giúp được tiểu đơn vị nhỏ tìm được codon khởi đầu
giúp hạt ribosome trượt dễ dàng trên mRNA
giúp cho aa đầu tiên gắn vào tiểu đơn vị nhỏ.
Phản ứng không phải của RNA vận chuyển trong sinh tổng hợp protein
Aminoacyl hóa
Methyl hóa
Nhận diện codon – anticodon
Gắn ribosome và yếu tố nối dài
tRNA không tham gia phản ứng
Gắn yếu tố kết thúc
Nhận diện codon – anticodon
Aminoacyl hóa
Formyl hóa tRNA khởi đầu
Loại tRNA có khả năng mang Methionine đến kết hợp với codon AUG khởi động trong quá trình khởi đầu dịch mã xảy ra trong tế bào Eukaryote là
tRNAfMet
tRNA
tRNAiMet
tRNAmMet
Loại tRNA có khả năng mang Methionine đến kết hợp với codon AUG khởi động trong quá trình khởi đầu dịch mã xảy ra trong tế bào Prokaryote là
tRNAfMet
tRNA
tRNAiMet
tRNAmMet
Để tạo thành aa hoạt hóa, nó gắn với phân tử ATP và giải phóng ra
Một gốc phosphate
Hai gốc phosphate
Không có gốc phosphate
Ba gốc phosphate
Trong cơ thể, protein luôn luôn được đổi mới qua quá trình:
Tự nhân đôi.
Tổng hợp từ mARN sao ra từ gen trên DNA
Tổng hợp trực tiếp từ mạch gốc của gen.
Sao mã của gen.
Điều hoà sinh tổng hợp protein.
Các mã bộ ba khác nhau bởi:
Số lượng các nucleotide
Thành phần các nucleotide
Trật tự của các nucleotide
A, B và C đúng.
B và C đúng.
Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân chính lý giải tại sao lắp ráp sai trong sao mã ít nguy hiểm hơn lắp ráp sai trong quá trình tự sao?
Sao mã bị lắp ráp sai tạo ra 1 số ít mARN trong rất nhiều phân tử mARN tạo ra (vì không thể có sự lắp ráp sai liên tiếp) nên số phân tử protein bị đột biến ít hơn do đó không ảnh hưởng mấy đến chức năng của cơ thể.
Quá trình sao mã không bao giờ có sai sót nên không gây hậu quả gì.
Tự sao nếu lắp ráp sai sẽ di truyền cho thế hệ sau, có thể ảnh hưởng xấu đến sức sống của cơ thể.
mARN tồn tại trong một thời gian ngắn, DNA tồn tại trong một thời gian dài.
Trong một đơn phân của DNA nhóm phôtphat gắn với gốc đường tại vị trí:
Nguyên tử cacbon số 1 của đường.
Nguyên tử cacbon số 2 của đường.
Nguyên tử cacbon số 3 của đường.
Nguyên tử cacbon số 4 của đường.
Nguyên tử cacbon số 5 của đường.
