25 câu hỏi
Enzyme cắt giới hạn (RE) được ứng dụng nhiều nhất là loại:
I
II
III
Tất cả đều đúng
Tm trong lai acid nucleotide
Là nhiệt độ làm phân tử DNA sợi đôi tách thành sợi đơn
Là nhiệt độ tại đó phản ứng lai xảy ra
Là giá trị xác định độ đặc hiệu của sự lai
Là giá trị xác định độ bền vững của sự lai
Để đạt được hiệu ứng khuếch đại PCR cần sử dụng mấy mồi
1
2
3
4
Tính đặc hiệu của phản ứng PCR phụ thuộc vào
Thiết kế mồi.
Loại polymerase được sử dụng
Nhiệt độ ở bước biến tính
Nhiệt độ ở bước kéo dài
Nhược điểm của PCR
Tốn thời gian
Độ nhạy thấp
Có thể bị ngoại nhiễm
Giá thành cao
Trong kỹ thuật giải trình tự Sanger cải tiến người ta sử dụng mấy ống phản ứng
1
2
3
4
Đặc điểm không thuộc RE loại II
Trình tự nhận diện gồm 4 – 8 nucleotide
Trình tự nhận diện có cấu trúc palindrome
Cắt tạo đầu bằng hoặc sole
Cắt cách trình tự nhận diện khoảng 20 nucleotide
PCR dựa trên đặc điểm của quá trình
Sao chép
Phiên mã
Điều hoà biểu hiện
Dịch mã
PCR là chữ viết tắt của chữ
Polymer chromosome reaction
Polymerase chromosome reaction
Polymer cytochrome reaction
Polymerase chain reaction
Định lượng DNA bằng quang phổ kế ở bước song
230 nm
260 nm
280 nm
320 nm
Hai acid nucleotide sợi đơn trong điều kiện thích hợp có thể bắt cặp tạo sợi đôi, gọi là
Lai phân tử
Khuếch đại gen
Giải trình tự
Tạo dòng gen
Hạn chế của kỹ thuật PCR
Trang thiết bị đắt tiền
Không đặc hiệu
Ngoại nhiễm
Khó ứng dụng
Enzyme cắt giới hạn là:
Các Enzyme nối DNA
Các Enzyme tổng hợp DNA
Các Enzyme thuỷ phân DNA
Các Enzyme thuỷ phân liên kết hidro
Cơ sở vật chất của di truyền của vi khuẩn là:
DNA.
RNA.
DNA và RNA.
Nhiễm sắc thể.
Mỗi gen quyết định:
sự tổng hợp các enzym.
sự hình thành các cấu trúc của tế bào.
sự tổng hợp một protein đặc hiệu.
sự tổng hợp DNA.
Tần suất đột biến rất nhỏ:
10-6 – 10-8
10-5 – 10-7
10-4 – 10-6
10-5 – 10-9
Trong thí nghiệm của Griffith:
tiêm phế cầu S1 sống vào chuột thì chuột không chết.
tiêm phế cầu R1 sống vào chuột thì chuột chết.
tiêm phế cầu S1 chết vào chuột thì chuột chết.
tiêm hỗn hợp phế cầu S1 chết và R1 sống thì chuột chết
Nhân tố biến nạp là:
RNA.
RNA và DNA
DNA.
DNA và protein.
Sự tải nạp ở vi khuẩn là:
sự sao chép nhiễm sắc thể
sự tích hợp DNA tổng hợp vào nhiễm sắc thể.
quá trình vận chuyển gen qua tiếp xúc.
quá tình vận chuyển gen qua trung gian của phage
Sự tải nạp chung:
được khám phá lần đầu ở E.coli.
được khám phá lần đầu ở Salmonella.
do Lederberg và Tatum khám phá.
do Avery và Mac.Leod khám phá.
Phage λ có thể:
vận chuyển bất kỳ gen nào của E.coli.
vận chuyển nhóm gen Gal của E.coli.
làm tan tế bào nhiều loại vi khuẩn .
không tích hợp vào nhiễm sắc thể của vi khuẩn.
Phag P22:
được tìm thấy ở môi trường nuôi cấy L2.
độc lực với L2 nhưng ôn hòa với L22.
độc lực với L22 nhưng ôn hòa vơi L2
được tìm thấy ở môi trường nuôi cấy L22.
Trong thiên nhiên sự tải nạp có thể .
tạo nên những vi khuẩn phối hợp nhiều đột biến khác nhau.
tạo nên những chủng vi khuẩn gram âm kháng nhiều thuốc.
làm lây lan các plasmid kháng thuốc ở vi khuẩn gram dương.
làm lây lan các plasmid kháng thuốc ở vi khuẩn gram âm.
Trong biến nạp người ta nhận thấy trong một quần thể vi khuẩn có:
một quần thể tế bào có khả năng tiếp nhận DNA hòa tan.
nhiều tế bào có khả năng tiếp nhận DNA hòa tan.
một tế bào có khả năng tiếp nhận DNA hòa tan.
một số nhỏ tế bào khả nạp có khả năng tiếp nhận DNA hòa tan.
Sự biến nạp là:
sự vận chuyển gen của nhiễm sắc thể giữa các tế bào .
sự vận chuyển DNA hòa tan của nhiễm sắc thể từ tế bào cho sang tế bào nhận.
sự vận chuyển DNA của nhiễm sắc thể giữa các tế bào qua tiếp xúc .
sự vận chuyển DNA của nhiễm sắc thể giữa các tế bào.
