16 câu hỏi
Gen ban đầu có cặp nu chứa G hiếm (G*) là G* -X, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
G-X
T-A
A-T
X-G
Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể
làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
làm thay đổi nhiều nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
làm thay đổi ít nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
làm thay đổi một số axit amin trong chuỗi pôlypeptít do gen đó chỉ huy tổng hợp.
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.
có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.
Các bazơ nitơ dạng hỗ biến kết cặp bổ sung không đúng khi AND nhân đôi do có
vị trí liên kết C1 và bazơ nitơ bị đứt gãy.
vị trí liên kết hidrô bị thay đổi
vị trí liên kết của nhóm amin bị thay đổi.
vị trí liên kết photpho di-este bị thay đổi.
Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm:
cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nu.
thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nu.
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho
mARN tương ứng
không thay đổi chiều dài so với mARN bình thường.
ngắn hơn so với mARN bình thường.
dài hơn so với mARN bình thường.
có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường.
Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
thay thế cặp A-T thành cặp T-A
thay thế cặp G-X thành cặp T-A
mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X
thay thế cặp A-T thành cặp G-X
Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.
thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
ngay ở cơ thể mang đột biến.
khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
đột biến.
đột biến gen.
thể đột biến.
đột biến điểm.
Nếu gen ban đầu có cặp nu. chứa A hiếm (A*) là A* -T, thì sau đột biến sẽ biến đổi thành cặp
T-A
G-X
A-T
X-G
Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
prôtêin.
làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể s/vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.
làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp
Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào
mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.
sức đề kháng của từng cơ thể.
điều kiện sống của sinh vật.
Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng
thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80.
mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.
thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81.
thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 80.
Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng
chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T
bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc)
mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có
5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột
biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
179.
359.
718.
539.
Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường?
Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 45.
Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 44.
Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 44.
Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 45.
