vietjack.com

400+ câu trắc nghiệm Sinh học phân tử có đáp án - Phần 12
Quiz

400+ câu trắc nghiệm Sinh học phân tử có đáp án - Phần 12

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp5 lượt thi
23 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tiếp hợp là hiện tượng vận chuyển di truyền:

lúc chỉ có vi khuẩn cho là vi khuẩn khuyết dưỡng.

lúc chỉ có vi khuẩn nhận là vi khuẩn khuyết dưỡng

qua sự tiếp xúc của vi khuẩn.

qua trung gian của phage.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Môi trường tổng hợp tối thiểu là:

môi trường dinh dưỡng thêm Leucin và Threonin.

môi trường chỉ chứa nước, Biotin, và Methionin.

môi trường chỉ chứa nước, glucose, và muối khoáng.

môi trường dinh dưỡng thêm Streptomycin

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào đực:

chứa nhân tố F.

không chứa nhân tố F.

đóng vai trò tế bào tiếp xúc

đóng vai trò tế bào nhận.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào cái

chứa nhân tố F.

không chứa nhân tố F.

đóng vai trò tế bào cho.

đóng vai trò vận chuyển nhân tố F.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào Hfr:

có nhân tố F nằm ngoài nhiễm sắc thể.

có nhân tố F không đầy đủ.

vận chuyển gen với một tần số cao. thấp

vận chuyển gen với một tần số

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố F:

mang một đoạn DNA của nhiễm sắc thể

không có khả năng tự sao chép.

tích hợp vào nhiễm sắc thể

không vận chuyển tính trạng của vi khuẩn

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thiên nhiên sự tiếp hợp có vai trò đáng kể trong:

lây lan tính kháng thuốc giữa các vi khuẩn gram dương.

lây lan tính kháng thuốc giữa các vi khuẩn gram âm.

lây lan tính kháng thuốc giữa các vi khuẩn gram âm và gram dương.

vận chuyển các gen của vi khuẩn.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến phát sinh do:

sự phức tạp trong cấu tạo của tế bào chất.

sự sai sót trong sao chép nhiễm sắc thể.

nhiễm sắc thể gồm nhiều gen.

gen tạo nên bởi nhiều nucleotide.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

6 loại mã bộ ba.

3 loại mã bộ ba.

27 loại mã bộ ba.

9 loại mã bộ ba.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là

đoạn intron.

đoạn êxôn.

gen phân mảnh.

vùng vận hành.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng điều hoà là vùng

quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin

mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

mang thông tin mã hoá các axit amin

mang tín hiệu kết thúc phiên mã

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:

UGU, UAA, UAG

UUG, UGA, UAG

UAG, UAA, UGA

UUG, UAA, UGA

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

Mã di truyền có tính đặc hiệu.

Mã di truyền có tính thoái hóa.

Mã di truyền có tính phổ biến.

Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen không phân mảnh có

cả exôn và intrôn.

vùng mã hoá không liên tục.

vùng mã hoá liên tục. intrôn.

các đoạn

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

codon.

gen.

anticodon.

mã di truyền

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của mã di truyền là

trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xế trong prôtêin.

các axit amin đựơc mã hoá trong gen.

ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin

một bộ ba mã hoá cho một axit amin.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng kết thúc của gen là vùng

mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã hiệu kết thúc phiên mã

Mang tín hiệu kết thúc phiên mã

quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin

mang thông tin mã hoá các aa

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:

nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin

tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền

một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là

tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin

một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc

bổ sung.

bán bảo toàn.

bổ sung và bảo toàn.

bổ sung và bán bảo toàn.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack