23 câu hỏi
Sự tiếp hợp là hiện tượng vận chuyển di truyền:
lúc chỉ có vi khuẩn cho là vi khuẩn khuyết dưỡng.
lúc chỉ có vi khuẩn nhận là vi khuẩn khuyết dưỡng
qua sự tiếp xúc của vi khuẩn.
qua trung gian của phage.
Môi trường tổng hợp tối thiểu là:
môi trường dinh dưỡng thêm Leucin và Threonin.
môi trường chỉ chứa nước, Biotin, và Methionin.
môi trường chỉ chứa nước, glucose, và muối khoáng.
môi trường dinh dưỡng thêm Streptomycin
Tế bào đực:
chứa nhân tố F.
không chứa nhân tố F.
đóng vai trò tế bào tiếp xúc
đóng vai trò tế bào nhận.
Tế bào cái
chứa nhân tố F.
không chứa nhân tố F.
đóng vai trò tế bào cho.
đóng vai trò vận chuyển nhân tố F.
Tế bào Hfr:
có nhân tố F nằm ngoài nhiễm sắc thể.
có nhân tố F không đầy đủ.
vận chuyển gen với một tần số cao. thấp
vận chuyển gen với một tần số
Nhân tố F:
mang một đoạn DNA của nhiễm sắc thể
không có khả năng tự sao chép.
tích hợp vào nhiễm sắc thể
không vận chuyển tính trạng của vi khuẩn
Trong thiên nhiên sự tiếp hợp có vai trò đáng kể trong:
lây lan tính kháng thuốc giữa các vi khuẩn gram dương.
lây lan tính kháng thuốc giữa các vi khuẩn gram âm.
lây lan tính kháng thuốc giữa các vi khuẩn gram âm và gram dương.
vận chuyển các gen của vi khuẩn.
Đột biến phát sinh do:
sự phức tạp trong cấu tạo của tế bào chất.
sự sai sót trong sao chép nhiễm sắc thể.
nhiễm sắc thể gồm nhiều gen.
gen tạo nên bởi nhiều nucleotide.
Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
6 loại mã bộ ba.
3 loại mã bộ ba.
27 loại mã bộ ba.
9 loại mã bộ ba.
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là
đoạn intron.
đoạn êxôn.
gen phân mảnh.
vùng vận hành.
Vùng điều hoà là vùng
quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
mang thông tin mã hoá các axit amin
mang tín hiệu kết thúc phiên mã
Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
UGU, UAA, UAG
UUG, UGA, UAG
UAG, UAA, UGA
UUG, UAA, UGA
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Mã di truyền có tính thoái hóa.
Mã di truyền có tính phổ biến.
Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Gen không phân mảnh có
cả exôn và intrôn.
vùng mã hoá không liên tục.
vùng mã hoá liên tục. intrôn.
các đoạn
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
codon.
gen.
anticodon.
mã di truyền
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Bản chất của mã di truyền là
trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xế trong prôtêin.
các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin
một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Vùng kết thúc của gen là vùng
mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã hiệu kết thúc phiên mã
Mang tín hiệu kết thúc phiên mã
quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin
mang thông tin mã hoá các aa
Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc
bổ sung.
bán bảo toàn.
bổ sung và bảo toàn.
bổ sung và bán bảo toàn.
