48 câu hỏi
Sự tiếp hợp là hiện tượng vận chuyển di truyền:
lúc chỉ có vi khuẩn cho là vi khuẩn khuyết dưỡng.
lúc chỉ có vi khuẩn nhận là vi khuẩn khuyết dưỡng
qua sự tiếp xúc của vi khuẩn.
qua trung gian của phage.
Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là
vùng điều hòa.
vùng khởi động.
gen điều hòa.
vùng vận hành.
Môi trường tổng hợp tối thiểu là:
môi trường dinh dưỡng thêm Leucin và Threonin.
môi trường chỉ chứa nước, Biotin, và Methionin.
môi trường chỉ chứa nước, glucose, và muối khoáng.
môi trường dinh dưỡng thêm Streptomycin
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.
Tế bào đực:
chứa nhân tố F.
không chứa nhân tố F.
đóng vai trò tế bào tiếp xúc
đóng vai trò tế bào nhận.
Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với
vùng khởi động.
enzim phiên mã
prôtêin ức chế.
vùng vận hành.
Tế bào cái
chứa nhân tố F.
không chứa nhân tố F.
đóng vai trò tế bào cho.
đóng vai trò vận chuyển nhân tố F.
Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là
vùng vận hành.
vùng khởi động.
vùng mã hóa.
vùng điều hòa.
Tế bào Hfr:
có nhân tố F nằm ngoài nhiễm sắc thể.
có nhân tố F không đầy đủ.
vận chuyển gen với một tần số cao. thấp
vận chuyển gen với một tần số
Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là
vùng vận hành.
vùng mã hóa.
gen điều hòa.
gen cấu trúc.
Nhân tố F:
mang một đoạn DNA của nhiễm sắc thể
không có khả năng tự sao chép.
tích hợp vào nhiễm sắc thể
không vận chuyển tính trạng của vi khuẩn
Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là
vùng khởi động.
gen điều hòa.
vùng vận hành.
vùng mã hoá.
Trong thiên nhiên sự tiếp hợp có vai trò đáng kể trong:
lây lan tính kháng thuốc giữa các vi khuẩn gram dương.
lây lan tính kháng thuốc giữa các vi khuẩn gram âm.
lây lan tính kháng thuốc giữa các vi khuẩn gram âm và gram dương.
vận chuyển các gen của vi khuẩn.
Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Đột biến phát sinh do:
sự phức tạp trong cấu tạo của tế bào chất.
sự sai sót trong sao chép nhiễm sắc thể.
nhiễm sắc thể gồm nhiều gen.
gen tạo nên bởi nhiều nucleotide.
Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
lactôzơ
1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy
3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
6 loại mã bộ ba.
3 loại mã bộ ba.
27 loại mã bộ ba.
9 loại mã bộ ba.
Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở:
vi khuẩn lactic.
vi khuẩn E. coli.
vi khuẩn Rhizobium.
vi khuẩn lam.
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là
đoạn intron.
đoạn êxôn.
gen phân mảnh.
vùng vận hành.
Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:
tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ.
Vùng điều hoà là vùng
quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
mang thông tin mã hoá các axit amin
mang tín hiệu kết thúc phiên mã
Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng A. khởi động.
vận hành.
điều hoà.
kết thúc.
Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
UGU, UAA, UAG
UUG, UGA, UAG
UAG, UAA, UGA
UUG, UAA, UGA
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:
vùng khởi động.
vùng kết thúc.
vùng mã hoá
vùng vận hành.
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:
O (operator).
P (promoter).
Z, Y, Z.
R.
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
Khi trong tế bào có lactôzơ.
Khi trong tế bào không có lactôzơ.
Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Mã di truyền có tính thoái hóa.
Mã di truyền có tính phổ biến.
Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động?
Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
Khi trong tế bào có lactôzơ.
Khi trong tế bào không có lactôzơ.
Khi prôtein ức chế bám vào vùng vận hành.
Gen không phân mảnh có
cả exôn và intrôn.
vùng mã hoá không liên tục.
vùng mã hoá liên tục. intrôn.
các đoạn
Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron?
Menđen và Morgan.
Jacôp và Mônô.
Lamac và Đacuyn.
Hacđi và Vanbec.
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
codon.
gen.
anticodon.
mã di truyền
Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
1
2
3
4
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là
vi khuẩn
động vật nguyên sinh
5BU
virut hecpet
Bản chất của mã di truyền là
trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xế trong prôtêin.
các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin
một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin)
1
2
3
4
Vùng kết thúc của gen là vùng
mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã hiệu kết thúc phiên mã
Mang tín hiệu kết thúc phiên mã
quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin
mang thông tin mã hoá các aa
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A*) là T-A* , sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
T-A
A-T
G-X
X-G
Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
1 lần nhân đôi.
2 lần nhân đôi.
3 lần nhân đôi.
4 lần nhân đôi.
Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây
biến đổi cặp G-X thành cặp A-T
biến đổi cặp G-X thành cặp X-G
biến đổi cặp G-X thành cặp T-A
biến đổi cặp G-X thành cặp A-U
Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc
bổ sung.
bán bảo toàn.
bổ sung và bảo toàn.
bổ sung và bán bảo toàn.
Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
Mất một cặp nuclêôtit.
Thêm một cặp nuclêôtit.
Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
Thay thế một cặp nuclêôtit.
Đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen
biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử trên kiểu hình.
cần 1 số điều kiện mới biểu hiện
được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G* , sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
T-A
A-T
G-X
X-G
