vietjack.com

400+ câu trắc nghiệm Sinh học phân tử có đáp án - Phần 13
Quiz

400+ câu trắc nghiệm Sinh học phân tử có đáp án - Phần 13

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
48 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tiếp hợp là hiện tượng vận chuyển di truyền:

lúc chỉ có vi khuẩn cho là vi khuẩn khuyết dưỡng.

lúc chỉ có vi khuẩn nhận là vi khuẩn khuyết dưỡng

qua sự tiếp xúc của vi khuẩn.

qua trung gian của phage.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là

vùng điều hòa.

vùng khởi động.

gen điều hòa.

vùng vận hành.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Môi trường tổng hợp tối thiểu là:

môi trường dinh dưỡng thêm Leucin và Threonin.

môi trường chỉ chứa nước, Biotin, và Methionin.

môi trường chỉ chứa nước, glucose, và muối khoáng.

môi trường dinh dưỡng thêm Streptomycin

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là

mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.

nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.

mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.

mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào đực:

chứa nhân tố F.

không chứa nhân tố F.

đóng vai trò tế bào tiếp xúc

đóng vai trò tế bào nhận.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với

vùng khởi động.

enzim phiên mã

prôtêin ức chế.

vùng vận hành.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào cái

chứa nhân tố F.

không chứa nhân tố F.

đóng vai trò tế bào cho.

đóng vai trò vận chuyển nhân tố F.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là

vùng vận hành.

vùng khởi động.

vùng mã hóa.

vùng điều hòa.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào Hfr:

có nhân tố F nằm ngoài nhiễm sắc thể.

có nhân tố F không đầy đủ.

vận chuyển gen với một tần số cao. thấp

vận chuyển gen với một tần số

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là

vùng vận hành.

vùng mã hóa.

gen điều hòa.

gen cấu trúc.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố F:

mang một đoạn DNA của nhiễm sắc thể

không có khả năng tự sao chép.

tích hợp vào nhiễm sắc thể

không vận chuyển tính trạng của vi khuẩn

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là

vùng khởi động.

gen điều hòa.

vùng vận hành.

vùng mã hoá.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thiên nhiên sự tiếp hợp có vai trò đáng kể trong:

lây lan tính kháng thuốc giữa các vi khuẩn gram dương.

lây lan tính kháng thuốc giữa các vi khuẩn gram âm.

lây lan tính kháng thuốc giữa các vi khuẩn gram âm và gram dương.

vận chuyển các gen của vi khuẩn.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:

1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ

3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ

1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A

3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến phát sinh do:

sự phức tạp trong cấu tạo của tế bào chất.

sự sai sót trong sao chép nhiễm sắc thể.

nhiễm sắc thể gồm nhiều gen.

gen tạo nên bởi nhiều nucleotide.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:

lactôzơ

1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ

3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy

3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

6 loại mã bộ ba.

3 loại mã bộ ba.

27 loại mã bộ ba.

9 loại mã bộ ba.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở:

vi khuẩn lactic.

vi khuẩn E. coli.

vi khuẩn Rhizobium.

vi khuẩn lam.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là

đoạn intron.

đoạn êxôn.

gen phân mảnh.

vùng vận hành.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:

tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.

tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.

tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.

tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng điều hoà là vùng

quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin

mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

mang thông tin mã hoá các axit amin

mang tín hiệu kết thúc phiên mã

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng A. khởi động.

vận hành.

điều hoà.

kết thúc.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:

UGU, UAA, UAG

UUG, UGA, UAG

UAG, UAA, UGA

UUG, UAA, UGA

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:

vùng khởi động.

vùng kết thúc.

vùng mã hoá

vùng vận hành.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:

O (operator).

P (promoter).

Z, Y, Z.

R.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?

Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.

Khi trong tế bào có lactôzơ.

Khi trong tế bào không có lactôzơ.

Khi môi trường có nhiều lactôzơ.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

Mã di truyền có tính đặc hiệu.

Mã di truyền có tính thoái hóa.

Mã di truyền có tính phổ biến.

Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động?

Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.

Khi trong tế bào có lactôzơ.

Khi trong tế bào không có lactôzơ.

Khi prôtein ức chế bám vào vùng vận hành.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen không phân mảnh có

cả exôn và intrôn.

vùng mã hoá không liên tục.

vùng mã hoá liên tục. intrôn.

các đoạn

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron?

Menđen và Morgan.

Jacôp và Mônô.

Lamac và Đacuyn.

Hacđi và Vanbec.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

codon.

gen.

anticodon.

mã di truyền

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?

1

2

3

4

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là

vi khuẩn

động vật nguyên sinh

5BU

virut hecpet

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của mã di truyền là

trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xế trong prôtêin.

các axit amin đựơc mã hoá trong gen.

ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin

một bộ ba mã hoá cho một axit amin.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin)

1

2

3

4

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng kết thúc của gen là vùng

mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã hiệu kết thúc phiên mã

Mang tín hiệu kết thúc phiên mã

quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin

mang thông tin mã hoá các aa

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A*) là T-A* , sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp

T-A

A-T

G-X

X-G

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:

nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin

tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền

một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua

1 lần nhân đôi.

2 lần nhân đôi.

3 lần nhân đôi.

4 lần nhân đôi.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là

tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin

một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây

biến đổi cặp G-X thành cặp A-T

biến đổi cặp G-X thành cặp X-G

biến đổi cặp G-X thành cặp T-A

biến đổi cặp G-X thành cặp A-U

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc

bổ sung.

bán bảo toàn.

bổ sung và bảo toàn.

bổ sung và bán bảo toàn.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?

Mất một cặp nuclêôtit.

Thêm một cặp nuclêôtit.

Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

Thay thế một cặp nuclêôtit.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen

biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử trên kiểu hình.

cần 1 số điều kiện mới biểu hiện

được biểu hiện ngay ra kiểu hình.

biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G* , sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp

T-A

A-T

G-X

X-G

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack